ĐỀ THI GIỮA KÌ 1 VẬT LÝ 8 CÁNH DIỀU ĐỀ 3
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Công thức liên hệ giữa khối lượng m, thể tích V và khối lượng riêng D của một vật là
A. $D = m . V.$
B. $m = D. V.$
C. $V = m . D.$
D. $M = \frac{D}{V}.$
Câu 2. Khi nói sắt nặng hơn nhôm, nghĩa là
A. đã so sánh khối lượng của một lượng sắt và một lượng nhôm có cùng thể tích.
B. đã so sánh thể tích của một lượng sắt và một lượng nhôm có cùng khối lượng.
C. đã so sánh thể tích của một lượng sắt với khối lượng của một lượng nhôm.
D. đã so sánh khối lượng của một lượng sắt với thể tích của một lượng nhôm.
Câu 3. Khi một vật được nhúng ngập hoàn toàn và nổi lơ lửng trong chất lỏng thì
A. khối lượng riêng của vật nhỏ hơn khối lượng riêng của chất lỏng.
B. khối lượng riêng của vật bằng khối lượng riêng của chất lỏng.
C. khối lượng riêng của vật lớn hơn khối lượng riêng của chất lỏng.
D. khối lượng riêng của vật lớn hơn trọng lượng của chất lỏng.
D. lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật bằng trọng lượng riêng của vật.
Câu 4. Áp lực là
A. lực ép có phương song song với mặt bị ép.
B. lực ép có phương trùng với mặt bị ép.
C. lực ép có phương tạo với mặt bị ép một góc bất kì.
D. lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
Câu 5. Một bình hình trụ cao 1m đựng đầy nước. Biết trọng lượng riêng của nước là $10000 N/m^3$. Áp suất của nước tác dụng lên đáy bình là
A.10000 Pa.
B. 400 Pa.
C. 250 Pa.
D. 25000 Pa.
Câu 6. Trung bình, khi độ cao tăng 12m thì áp suất khí quyển
A. tăng 1 mmHg.
B. giảm 1 mmHg.
C. tăng 2 mmHg.
D. giảm 2 mmHg.
Câu 7. Bạn Bình đã tiến hành thí nghiệm: thả lần lượt miếng sắt, miếng nhôm, khối gỗ, viên nước đá, giọt dầu ăn vào cốc nước. Sau đó rút ra nhận xét vật nào nổi, vật nào chìm trong nước.
Cho biết thí nghiệm bạn Bình thực hiện có ý nghĩa gì?
A. Để tìm hiểu độ lớn của lực đẩy Acsimet.
B. Để khảo sát tác dụng của chất lỏng lên các vật đặt trong nó.
C. Để rút ra điều kiện định tính về một vật nổi hay chìm trong chất lỏng.
D. Để xác định khối lượng riêng của các vật có hình dạng bất kì không thấm nước.
Câu 8. Vật thứ nhất có khối lượng $m_1$ = 0,5 kg, vật thứ hai có khối lượng $m_2= 1 kg$. Hãy so sánh áp suất $p_1$ và $p_2$ của hai vật trên sàn nằm ngang.
A. $p_1 = p_2$.
B. $p_1 = 2p_2$.
C. $2p_1 = p_2$.
D. Không so sánh được.
B. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1. (2 điểm) Thả một hòn bi sắt vào một bình có thể tích 900 cm3 đang chứa 0,6 dm3 thì thấy nước dân lên đến vạch 800 cm3. Biết khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3.
a) Tính khối lượng của hòn bi sắt.
b) Nếu thả hòn bi sắt đó vào dầu ăn thì hiện tượng gì sẽ xảy ra (biết khối lượng riêng của dầu ăn là $800 kg/m^3$)? Giải thích.
Câu 2. (1,5 điểm) Một khối gỗ hình trụ có diện tích đáy $S = 50 cm^{2}$, chiều cao h = 4 cm. Thả khối gỗ vào nước ta thấy phần gỗ nổi trên mặt nước có độ cao ${h}'= 1 cm$. Biết trọng lượng riêng của nước là $10000 N/m^3$.
a) Tính trọng lượng riêng của khối gỗ.
b) Tính áp suất của nước tác dụng lên đáy dưới của miếng gỗ.
Câu 3. (1,5 điểm) Áp lực của gió tác dụng trung bình lên một cánh buồm là 6800 N, khi đó cánh buồm chịu một áp suất $340 N/m^{2}$.
a) Diện tích của cánh buồm là bao nhiêu?
b) Nếu lực tác dụng lên cánh buồm là 8200 N, thì cánh buồm phải chịu áp suất là bao nhiêu?
Câu 4. (1 điểm) Quan sát tích của gói bánh khi một người leo núi cầm theo ở độ cao 150m và ở độ cao 2000m so với mực nước biển. Vì sao lại có sự thay đổi thể tích như vậy?
Hướng dẫn trả lời
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
B |
A |
B |
D |
A |
B |
C |
D |
B. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm)
Câu 1:
a) Đổi $0,6 dm^3 = 600 cm^3$.
Thể tích hòn bi sắt là:
$800 - 600 = 200 (cm^3) = 0,0002 (m^3)$
Khối lượng hòn bi sắt là:
$m = D . V = 0,0002 . 7800 = 1,56 (kg)$
b) Ddầu = 800 ($kg/m^3$)
Dsắt = 7800 ($kg/m^3$)
=> Dsắt > Ddầu nên hòn bi sắt sẽ bị chìm khi thả vào dầu.
Câu 2:
a) Thể tích của khối gỗ là:
$V = S.h = 50.4 = 200 (cm^3) = 0,0002 (m^3)$
Thể tích phần nước bị gỗ chiếm chỗ là
${V}'= S.(h - {h}') = 50 . 3 = 150 (cm^3) = 0,00015 (m^3)$
Vì miếng gỗ nổi nên $P = F_A => d_g . V = d_n . {V}'$
=> $d_g = \frac{d_n.{V}'}{V} = 10000. \frac{1,5.{10}^{-4}}{2.{10}^{-4}} = 7500 (N/m^3)$
b) Áp suất của nước tác dụng lên đáy dưới của miếng gỗ là
$p = d_n . (h - {h}') = 10000 . (4 – 1) . 10^{-2}= 300 (N/m^2).$
Câu 3:
a) Diện tích của cánh buồm là:
$p=\frac{F}{S}=>S=\frac{F}{p}=\frac{6800}{340}=20\ (m^2)$
b) Nếu lực tác dụng lên cánh buồm là 8400 N thì cánh buồm chịu áp suất là:
Áp dụng công thức:
$p=\frac{F}{S}=\frac{8200}{20}=410\ (N/m^2)$
Câu 4:
- Càng lên cao không khí càng loãng nên áp suất giảm.
- Khi ở độ cao 2000m, áp suất trong gói bánh lớn hơn áp suất ở bên ngoài gói bánh nên làm gói bánh căng phồng hơn so với khi ở độ cao 150m.