ĐỀ THI GIỮA KÌ 1 VẬT LÝ 8 CÁNH DIỀU ĐỀ 5
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Một thùng hình trụ cao 1,5 m đựng đầy nước tác dụng lên đáy bình. Biết khối lượng riêng của nước là $1000 kg/m^{3}$. Áp suất của nước tác dụng lên đáy bình là
A. 150 Pa.
B. 1500 Pa.
C. 15000 Pa.
D. 150000 Pa.
Câu 2. Một số bình xịt như: bình tưới cây, bình xịt nước hoa, bình xịt muỗi… là ứng dụng của
A. áp suất chất lỏng.
B. áp suất không khí.
C. áp suất chất rắn.
D. áp suất chân không.
Câu 3. Người ta đo được khối lượng của 200 ml nước là 200 g. Khối lượng riêng của nước tính theo đơn vị g/l là
A. D = 1000 g/l.
B. D = 1 g/l/
C. D = 4 g/l.
D. D = 4000 g/l.
Câu 4. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Khối lượng riêng của nhiều chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó.
B. Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó.
C. Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị diện tích chất đó.
D. Khối lượng riêng của nhiều chất là khối lượng của một đơn vị diện tích chất đó.
Câu 5. Bạn Bình đã tiến hành thí nghiệm: Treo một khối nhôm vào lực kế (đã xác định P), sau đó dịch chuyển từ từ sao cho khối nhôm chìm $\frac{1}{4}, \frac{1}{2}, \frac{3}{4}$ và chìm hoàn toàn trong nước để đo các chỉ số $P_1, P_2, P_3, P_4$ của vật tại các vị trí trên. Sau đó so sánh các giá trị đo được với giá trị P ban đầu.
Cho biết thí nghiệm bạn Bình thực hiện có ý nghĩa gì?
A. Để tìm hiểu độ lớn của lực đẩy Acsimet.
B. Để khảo sát tác dụng của chất lỏng lên các vật đặt trong nó.
C. Để rút ra điều kiện định tính về một vật nổi hay chìm trong chất lỏng.
D. Để xác định khối lượng riêng của các vật có hình dạng bất kì không thấm nước.
Câu 6. Khi một vật được nhúng ngập hoàn toàn và nổi lơ lửng trong chất lỏng thì
A. lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật nhỏ hơn trọng lực tác dụng lên vật.
B. lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật lớn hơn trọng lực tác dụng lên vật.
C. lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật có độ lớn bằng độ lớn trọng lực tác dụng lên vật.
D. lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật bằng trọng lượng riêng của vật.
Câu 7. Một vật đặt trên bàn nằm ngang có khối lượng là 3,2kg. Diện tích tiếp xúc của vật với mặt bàn là $64 cm^{2}$. Áp suất tác dụng lên mặt bàn là
A. 5000 Pa.
B. 2500 Pa.
C. 50000 Pa.
D. 25000 Pa.
Câu 8. Áp suất tăng khi
A. diện tích bị ép S không đổi, áp lực tác dụng lên diện tích bị ép S tăng.
B. diện tích bị ép S tăng, áp lực tác dụng lên diện tích bị ép S không đổi.
C. diện tích bị ép S không đổi, áp lực tác dụng lên diện tích bị ép S giảm.
D. áp lực tăng bao nhiêu lần thì diện tích bị ép S cũng tăng bấy nhiêu lần.
B. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1. (2 điểm) Thả một hòn bi sắt vào một bình có thể tích $1800 cm^{3}$ đang chứa $1200 cm^{3}$ thì thấy nước dân lên đến vạch $1,6 dm^{3}$. Biết khối lượng riêng của sắt là $7800 kg/m^{3}$.
a) Tính khối lượng của hòn bi sắt.
b) Nếu thả hòn bi sắt đó vào dầu ăn thì hiện tượng gì sẽ xảy ra (biết khối lượng riêng của dầu ăn là $800 kg/m^{3}$)? Giải thích.
Câu 2. (1,5 điểm) Một khối gỗ hình trụ có diện tích đáy $S = 100 cm^{2}$, chiều cao h = 8 cm. Thả khối gỗ vào nước ta thấy phần gỗ nổi trên mặt nước có độ cao ${h}’= 4 cm$. Biết trọng lượng riêng của nước là $10000 N/m^{3}$.
a) Tính trọng lượng riêng của khối gỗ.
b) Tính áp suất của nước tác dụng lên đáy dưới của miếng gỗ.
Câu 3. (1,5 điểm) Một cái bàn có khối lượng 50kg có một chân chính giữa, đặt trên sàn nhà. Biết diện tích tiếp xúc của chân bàn với sàn nhà là $1265 cm^{2}$.
a) Tính áp lực và áp suất của bàn tác dụng lên sàn nhà.
b) Nếu đặt trên bàn một kiện hàng nặng 10kg thì áp lực của bàn và kiện hàng tác dụng lên sàn bằng bao nhiêu?
Câu 4. (1 điểm) Vì sao khi lặn xuống biển, người thợ lặn phải mặc một bộ “áo giáp” nặng nề?
Hướng dẫn trả lời
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
C |
B |
A |
B |
B |
C |
A |
A |
B. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm)
Câu 1:
a) Đổi $1,6 dm^3 = 1600 cm^3$.
Thể tích hòn bi sắt là:
$1600 - 1200 = 400 (cm^3) = 0,0004 (m^3)$
Khối lượng hòn bi sắt là:
$m = D . V = 0,0004 . 7800 = 3,12 (kg)$
b) Ddầu = 800 ($kg/m^3$)
Dsắt = 7800 ($kg/m^3$)
=> Dsắt > Ddầu nên hòn bi sắt sẽ bị chìm khi thả vào dầu.
Câu 2:
a) Thể tích của khối gỗ là:
$V = S.h = 100.8 = 800 (cm^3) = 0,0008 (m^3)$
Thể tích phần nước bị gỗ chiếm chỗ là
${V}’ = S.(h - {h}’) = 100 . 4 = 400 (cm^3) = 0,0004 (m^3)$
Vì miếng gỗ nổi nên $P = F_A => d_g . V = d_n . {V}’$
=> $d_g = \frac{d_n.{V}'}{V} = 10000. \frac{0,0004}{0,0008} = 5000 (N/m^3)$
b) Áp suất của nước tác dụng lên đáy dưới của miếng gỗ là
$p = d_n . (h - {h}’) = 10000 . (8 – 4) . 10-2 = 400 (N/m^2).$
Câu 3:
a) Áp lực của bàn tác dụng lên sàn nhà là:
$F_1 = 10m_1 = 500 (N)$
Áp suất của bàn tác dụng lên sàn nhà là:
$p = \frac{F_1}{S}=\frac{500}{1256.{10}^{-4}}= 3981 (Pa)$
b) Áp lực của bàn và kiện hàng tác dụng lên mặt sàn là
$F_2 = 10 . (m_1 + m_2) = 10 . (50 + 10) = 600 (N)$
Câu 4:
Khi lặn xuống biển người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn nặng nề vì lặn sâu dưới lòng biển, áp suất do nước biển gây ra lên đến hàng nghìn N/m$^{2}$, người thợ lăn không mặc áo lặn sẽ không chịu nổi áp suất này.