Bài tập & Lời giải
1. NHẬN BIẾT (4 câu)
Câu 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
1 yến = ... kg
1 tạ = ... kg
1 tấn = ... kg
1 tạ = ... yến
1 tấn = ... tạ
1 tấn = ... yến
Câu 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- a) 4 giờ = ... phút
360 giây = ... phút
2 giờ 15 phút = ...phút
giờ = ... phút
- b) 4 phút = ... giây
2 giờ = ... giây
3 phút 30 giây = ... giây
phút = ... giây
- c) 5 thế kỉ = ... năm
13 thế kỉ = ... năm
thế kỉ = ... năm
5 000 năm = ... thế kỉ
Câu 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
$1m^{2} = ...m^{2}$
$1 m^{2} = ... cm^{2}$
$1km^{2} = ... m^{2}$
$1dm^{2} = ... cm^{2}$
Câu 4: Quan sát hình bên, hãy chỉ ra:
- a) Các cạnh song với nhau;
- b) Các cạnh vuông góc với nhau.
Xem lời giải
2. THÔNG HIỂU (7 câu)
Câu 1: Cho hình chữ nhật có chiều dài 9 cm, chiều rộng bằng $\frac{2}{3}$ chiều dài.
Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.
Câu 2: Hình thoi ABCD có độ dài đường chéo AC là 30 cm, độ dài đường chéo BD bằng $\frac{4}{5}$ độ dài đường chéo AC. Tính diện tích hình thoi ABCD.
Câu 3: Một hình bình hành có độ dài đáy là 18cm, chiều cao bằng độ dài đáy.
Tính diện tích của hình bình hành đó.
Câu 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Câu 5: Điền > ; < ; =
2 kg 7 hg ... 2 700 g
5 kg 3 g ... 5 035 g
60 kg 7 g ... 6 007 g
12 500 g ... 12 kg 500 g
Câu 6: Điền dấu > ; < ; =
5 giờ 20 phút ... 300 phút
495 giây ... 8 phút 15 giây
giờ ... 20 phút
phút ... phút
Câu 7: Điền dấu > ; < ; =
Xem lời giải
3. VẬN DỤNG (5 câu)
Câu 1: Một hình chữ nhật có chiều rộng là 16 m và có chu vi bằng chu vi một hình vuông cạnh 24 m. Tính diện tích của hình chữ nhật.
Câu 2: : Một con cá cân nặng 1 kg 700 g, một bó rau cân nặng 300 g. Hỏi cả cá và rau cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Câu 3: Mảnh vườn nhà em hình chữ nhật có chiều dài 50 m, chiều rộng 30 m. Hỏi trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500, diện tích mảnh vườn đó là bao nhiêu xăng - ti - mét vuông?
Câu 4: Một xe ô tô chở được 32 bao gạo, mỗi bao cân nặng 50 kg. Hỏi chiếc xe đó chở được tất cả bao nhiêu tạ gạo?
Câu 5: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 64m và chiều rộng 25 m. Trung bình cứ $1m^{2}$ ruộng thì thu hoạch được $\frac{1}{2}$kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?
Xem lời giải
4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)
Câu 1: Một cửa hàng có 4 thùng kẹo mỗi thùng có số gói kẹo lần lượt là: 108 gói, 204 gói, 132 gói, 96 gói. Sau khi bán vào buổi sáng thì trung bình số gói kẹo trong mỗi thùng giảm đi 3 lần. Sau khi bán vào buổi chiều số gói kẹo trong mỗi thùng lại giảm đi 3 lần so với buổi sáng. Hỏi sau cả ngày bán hàng trung bình số gói kẹo trong mỗi thùng còn bao nhiêu gói?
Câu 2: Hình chữ nhật ABCD có chu vi bằng 60 cm và chiều dài hơn chiều rộng 18 cm. Hình vuông MNPQ có diện tích bằng diện tích hình chữ nhật ABCD. Tính chu vi của hình vuông MNPQ.
Câu 3: Một hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Nếu giảm chiều dài đi 3 cm và tăng chiều rộng thêm 3 cm thì diện tích hình chữ nhật tăng thêm 93 $cm^{2}$. Tính diện tích hình chữ nhật ban đầu.