1. NHẬN BIẾT (5 câu)
Câu 1: Sinh quyển là gì?
Câu 2: Sinh quyển bao gồm những thành phần nào?
Câu 3: Nêu các đặc điểm cơ bản của sinh quyển?
Câu 4: Liệt kê các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố của sinh vật?
Câu 5: Mô tả giới hạn của sinh quyển?
Bài Làm:
Câu 1:
Sinh quyển là một trong những bộ phận cấu tạo nên lớp vỏ Trái Đất, nơi có sự sống tồn tại.
Câu 2:
Sinh quyển bao gồm phần thấp của khí quyển (tầng đối lưu), toàn bộ thủy quyển và phần trên của thạch quyển.
Câu 3:
Đặc điểm cơ bản của sinh quyển:
- Khối lượng của sinh quyển nhỏ hơn nhiều so với khối lượng vật chất của các quyên còn lại trong vỏ Trái Đât.
- Sinh quyền có khả năng tích luỹ năng lượng. Nhờ có khả năng quang hợp cây xanh có thê tạo nên vật chất hữu cơ từ vật chất vô cơ. Sau đó các năng lượng này được chuyên cho các cơ thê khác trong quá trinh dinh dưỡng....
- Sinh quyển có mối quan hệ mật thiết và tác động qua lại với các quyển thành phần trên Trái Đất. Sinh quyên tác động đến sự thay đổi của các thành phân khí trong khí quyền, tham gia vào vòng tuân hoàn nước và quá trình trao đổi chât của sinh vật dưới nước, là một trong những nhân tô quan trọng trong quá trình hình thành đất.
Câu 4:
Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố của sinh vật là khí hậu, nước, đất, địa hình, sinh vật, con người.
Câu 5:
Giới hạn của sinh quyển phụ thuộc vào sự tồn tại của sự sống.
- Giới hạn phía trên là nơi tiếp giáp tầng ôdôn của khí quyển (22 - 25 km); sinh vật không thể xâm nhập và tồn tại trong tầng ôdôn, vì ôdôn hấp thụ tia tử ngoại làm cho sinh vật bị tiêu diệt.
- Giới hạn phía dưới xuống tận đáy đại dương (sâu nhất trên 11 km). Ở lục địa xuống tới tận đáy của lớp vỏ phong hoá.