Giải Câu 6 Bài 2: Phương trình đường tròn sgk Hình học Trang 84

Câu 6: Trang 84 - SGK Hình học 10

Cho đường tròn \((C)\) có phương trình:

            \({x^2} + {\rm{ }}{y^2} - {\rm{ }}4x{\rm{ }} + {\rm{ }}8y{\rm{ }} - {\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}0\)

a)     Tìm tọa độ tâm và bán kính của \((C)\)

b)    Viết phương trình tiếp tuyến với \((C)\) đi qua điểm \(A(-1; 0)\)

c)     Viết phương trình tiếp tuyến với \((C)\) vuông góc với đường thẳng  \(3x – 4y + 5 = 0\)

Bài Làm:

a)   \({x^2} + {\rm{ }}{y^2} - {\rm{ }}4x{\rm{ }} + {\rm{ }}8y{\rm{ }} - {\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}0\)

\( \Leftrightarrow {x^2} - 2.x.2 + {2^2} + {y^2} + 2.y.4 + {4^2} = 25 \)

\(\Leftrightarrow {\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 4} \right)^2} = {5^2}\)

 Tâm \(I(2 ; -4)\), bán kính \(R = 5\)

b)  Phương trình $(C)$ là: \({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 4} \right)^2} = {5^2}\)

Thay tọa độ \(A(-1 ; 0)\) vào vế trái, ta có :

\((-1- 2 )^2 + (0 + 4)^2 = 3^2+4^2= 25\)

Vậy \(A(-1 ;0)\) là điểm thuộc đường tròn $(C)$.

=> Tiếp tuyến với $(C)$ đi qua $A$ chính là tiếp tuyến với $(C)$ tại $A$.

Ta có: \(\overrightarrow {IA} ( - 3;4)\)

Phương trình tiếp tuyến với đường tròn tại \(A\) là:

\(-3(x +1) +4(y -0) =0   \Leftrightarrow   3x - 4y + 3 = 0\)

c) 

 Đường thẳng  \(d:3x – 4y + 5 = 0\) có véc tơ pháp tuyến \(\overrightarrow n=(3;-4)\) => $d$ có vecto chỉ phương là \(\overrightarrow u=(4;3)\)

Theo giả thiết tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng  \(d\) nên tiếp tuyến có véc tơ pháp tuyến chính là vecto chỉ phương của $d$

=> vecto pháp tuyến của tiếp tuyến là: \(\overrightarrow {n'}=(4;3)\) 

Phương trình tiếp tuyến có dạng là: \(4x+3y+c=0\).

Khoảng cách từ tâm \(I\) đến tiếp tuyến bằng bán kính \(R=5\) do đó ta có:

\({{|4.2 + 3.( - 4) + c|} \over {\sqrt {{4^2} + {3^2}} }} = 5 \Leftrightarrow |c - 4| = 25\)

\(\Leftrightarrow \left[ \matrix{
c - 4 = 25 \hfill \cr 
c - 4 = - 25 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left[ \matrix{
c = 29 \hfill \cr 
c = - 21 \hfill \cr} \right.\)

Vậy có hai phương trình tiếp tuyến thỏa mãn yêu cầu bài toán là:

\(4x+3y+29=0\) và \(4x+3y-21=0\).

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải Bài 2: Phương trình đường tròn sgk Hình học 10 Trang 81

Câu 1: Trang 83 - SGK Hình học 10

Tìm tâm và bán kính của các đường tròn sau:

a) \({x^2} + {\rm{ }}{y^2} - 2x-2y - 2{\rm{ }} = 0\)

b) \(16{x^2} + {\rm{ }}16{y^2} + {\rm{ }}16x{\rm{ }}-{\rm{ }}8y{\rm{ }}-{\rm{ }}11{\rm{ }} = {\rm{ }}0\)

c) \({x^{2}} + {\rm{ }}{y^{2}} - {\rm{ }}4x{\rm{ }} + {\rm{ }}6y{\rm{ }}-{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}0.\)

Xem lời giải

Câu 2: Trang 83 - SGK Hình học 10 

Lập phương trình đường tròn \((C)\) trong các trường hợp sau:

a) \((C)\) có tâm \(I(-2; 3)\) và đi qua \(M(2; -3)\);

b) \((C)\) có tâm \(I(-1; 2)\) và tiếp xúc với đường thẳng \(d : x – 2y + 7 = 0\);

c) \((C)\) có đường kính \(AB\) với \(A(1; 1)\) và \(B(7; 5)\).

Xem lời giải

Câu 3: Trang 84 - SGK Hình học 10

Lập phương trình đường tròn đi qua ba điểm:

 a) \(A(1; 2); B(5; 2); C(1; -3)\)

b) \(M(-2; 4); N(5; 5); P(6; -2)\)

Xem lời giải

Câu 4: Trang 84 - SGK Hình học 10

Lập phương trình đường tròn tiếp xúc với hai trục tọa độ \(Ox, Oy\) và đi qua điểm \(M(2 ; 1)\)

Xem lời giải

Câu 5: trang 84 - SGK Hình học 10

Lập phương trình của đường tròn tiếp xúc với các trục tọa độ và có tâm ở trên đường thẳng \(d : 4x – 2y – 8 = 0\)

Xem lời giải

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập