Câu 1: Trạng ngữ là gì?
- A. Là bộ phận thứ nhất, được đứng ở đầu câu và là thành phần chỉ người, sự vật làm chủ sự việc.
- B. Là bộ phận chính trong câu, thường đứng sau chủ ngữ và thường chỉ về các bản chất, hành động, tính chất, đặc điểm của sự vật, sự việc.
-
C. Là thành phần phụ của câu. Bổ sung ý nghĩa cho thành phần chính.
- D. Kể về các câu chuyện có chưa các nhân vật dân gian hư cấu.
Câu 2: Xác định trạng ngữ trong câu: Khoảng hai giờ sáng Mon tỉnh giấc.
- A. Mon
-
B. Khoảng hai giờ sáng
- C. Tỉnh giấc.
- D. Không có trạng ngữ.
Câu 3: Xác định trạng ngữ trong câu: Suốt từ chiều hôm qua, nước bắt đầu dâng lên nhanh hơn.
- A. Nước
-
B. Suốt từ chiều hôm qua
- C. Bắt đầu dâng lên nhanh hơn
- D. Không có trạng ngữ
Câu 4: Xác định trạng ngữ trong câu: Trong gian phòng, những bức tranh của thí sinh treo kín bốn bức tường.
-
A. Trong gian phòng
- B. Thí sinh
- C. Những bức tranh
- D. Treo kín bốn bức tường.
Câu 5: Xác định trạng ngữ trong câu: Ngày hôm qua, Lam đi học muộn và bị ghi vào sổ đầu bài.
- A. Lam
- B. Lam đi học muộn
-
C. Ngày hôm qua
- D. Bị ghi vào sổ đầu bài
Câu 6: Xác định trạng ngữ trong câu: Ở đình làng, mọi người đang rộn ràng chuẩn bị cho lễ hội.
- A. Mọi người
-
B. Ở đình làng
- C. Rộn ràng
- D. Chuẩn bị cho lễ hội
Câu 7: Xác định trạng ngữ trong câu: Chỉ sau dăm đêm, dải cát nổi giữa sông chìm vào trong nước đỏ.
- A. Dải cát nổi giữa sông
-
B. Chỉ sau dăm đêm
- C. Nổi giữa sông
- D. Chìm vào trong nước đỏ
Câu 8: Có mấy loại trạng ngữ?
- A. 3
- B. 4
- C. 6
-
D. 5
Câu 9: Ý nào dưới đây không phải là một loại trạng ngữ?
- A. Trạng ngữ chỉ nơi chốn
- B. Trạng ngữ chỉ thời gian
-
C. Trạng ngữ chỉ hoạt động
- D. Trạng ngữ chỉ mục đích
Câu 10: Tác dụng của trạng ngữ trong câu là gì?
-
A. Trạng ngữ chỉ thời gian, địa điểm, nguyên nhân, mục đích.
- B. Làm nổi bật chủ ngữ.
- C. Làm nổi bật vị ngữ.
- D. Không có tác dụng gì.
Câu 11: Từ láy là gì?
-
A. Là một dạng đặc biệt của từ phức, được cấu tạo bởi 2 tiếng trở lên và thường có điệp vần nhau ở đâm đầu, âm cuối, vần hay cả âm đầu và âm cuối.
- B. Là từ do một tiếng có nghĩa tạo nên.
- C. Là các từ có cấu trúc bằng phương pháp ghép 2 từ hoặc hơn hai từ lại với nhau.
- D. Là các từ ngữ trong tiếng Việt đi vay mượn, có nghĩa gốc từ tiếng Hán (Trung Quốc) nhưng được ghi bằng chữ cái Latinh.
Câu 12: Có mấy loại từ láy chính?
- A. 4
- B. 3
- C. 5
-
D. 2
Câu 13: Láy bộ phận gồm có:
- A. Láy vần
-
B. Láy âm và láy vần.
- C. Láy chủ ngữ và láy vị ngữ.
- D. Láy âm.
Câu 14: Từ láy bộ phận là:
- A. Là từ có phụ âm đầu trùng lặp và có phần vần khác biệt ở tiếng gốc và tiếng láy như mếu máo, ngơ ngác, xinh xắn, mênh mông….
- B. Là loại từ đươc láy giống nhau cả phần âm, vần, dấu câu ví dụ như xanh xanh, ào ào, luôn luôn, xa xa,…
- C. Là từ có phần vần trùng lặp và có phụ âm đầu khác biệt ở tiếng gốc và tiếng láy như liu diu, đìu hiu, lao xao, liêu xiêu, chênh vênh….
-
D. Là loại từ được láy giống phần âm hoặc phần vần, dấu câu có thể giống hoặc khác tùy vào cách người dùng muốn.
Câu 15: Láy âm là:
- A. Là loại từ đươc láy giống nhau cả phần âm, vần, dấu câu ví dụ như xanh xanh, ào ào, luôn luôn, xa xa,…
-
B. Là từ có phụ âm đầu trùng lặp và có phần vần khác biệt ở tiếng gốc và tiếng láy như mếu máo, ngơ ngác, xinh xắn, mênh mông….
- C. Là từ có phần vần trùng lặp và có phụ âm đầu khác biệt ở tiếng gốc và tiếng láy như liu diu, đìu hiu, lao xao, liêu xiêu, chênh vênh….
- D. Là loại từ được láy giống phần âm hoặc phần vần, dấu câu có thể giống hoặc khác tùy vào cách người dùng muốn.
Câu 16: Từ láy toàn bộ là:
- A. Là loại từ được láy giống phần âm hoặc phần vần, dấu câu có thể giống hoặc khác tùy vào cách người dùng muốn.
- B. Là từ có phần vần trùng lặp và có phụ âm đầu khác biệt ở tiếng gốc và tiếng láy như liu diu, đìu hiu, lao xao, liêu xiêu, chênh vênh….
-
C. Là loại từ đươc láy giống nhau cả phần âm, vần, dấu câu ví dụ như xanh xanh, ào ào, luôn luôn, xa xa,…
- D. Là từ có phụ âm đầu trùng lặp và có phần vần khác biệt ở tiếng gốc và tiếng láy như mếu máo, ngơ ngác, xinh xắn, mênh mông….
Câu 17: Tìm từ láy trong câu sau: Những đôi cánh mỏng manh run rẩy và đầy tự tin của bầy chim đã hạ xuống bên một lùm dứa dại bờ sông.
- A. Tự tin
- B. Bầy chim
- C. Lùm dứa dại
-
D. Mong manh
Câu 18: Láy vần là:
- A. Là từ có phụ âm đầu trùng lặp và có phần vần khác biệt ở tiếng gốc và tiếng láy như mếu máo, ngơ ngác, xinh xắn, mênh mông….
- B. Là loại từ đươc láy giống nhau cả phần âm, vần, dấu câu ví dụ như xanh xanh, ào ào, luôn luôn, xa xa,…
- C. Là loại từ được láy giống phần âm hoặc phần vần, dấu câu có thể giống hoặc khác tùy vào cách người dùng muốn.
-
D. Là từ có phần vần trùng lặp và có phụ âm đầu khác biệt ở tiếng gốc và tiếng láy như liu diu, đìu hiu, lao xao, liêu xiêu, chênh vênh….
Câu 19: Từ láy có tác dụng gì?
- A. Thay thế chủ ngữ.
-
B. Hỗ trợ nhấn mạnh ý nghĩa cho câu
- C. Có tác dụng như trạng ngữ.
- D. Không có tác dụng gì?
Câu 20: Tìm từ láy trong câu sau: Trong tiếng mưa hình như có tiếng nước sông dâng cao, xiên xiết chảy.
-
A. Xiên xiết
- B. Tiếng mưa
- C. Dâng cao
- D. Chảy