Lý thuyết trọng tâm toán 6 cánh diều bài 7: Phép nhân, phép chia số thập phân

Tổng hợp kiến thức trọng tâm toán 6 cánh diều bài 7: Phép nhân, phép chia số thập phân. Tài liệu nhằm củng cố, ôn tập lại nội dung kiến thức bài học cho học sinh dễ nhớ, dễ ôn luyện. Kéo xuống để tham khảo

1. PHÉP NHÂN SỐ THẬP PHÂN

1.1. Nhân hai số thập phân

Hoạt động 1:

Lý thuyết trọng tâm toán 6 cánh diều bài 7: Phép nhân, phép chia số thập phân

Vậy 5,285 . 7,21 = 38,10485

Như vậy để nhân hai số thập phân dương, ta làm như sau: 

Bước 1. Viết thừa số này ở dưới thừa số kia như đối với phép nhân các số tự nhiên 

Bước 2. Thực hiện phép nhân như nhân các số tự nhiên 

Bước 3. Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái, ta nhận được tích cần tìm.

VD:

 (-5) . (-18) = 5 . 18 = 90

17 . (-12) = - (27 . 12) = - 324 

- Quy tắc nhân hai số thập phân (cùng dấu hoặc khác dấu) được thực hiện giống như quy tắc nhân hai số nguyên.

+ Tích của hai số thập phân cùng dấu luôn là số dương

+ Tích của hai số thập phân khác dấu luôn là một số âm

+ Khi nhân hai số thập phân âm, ta nhân hai số đối của chúng

+ Khi nhân hai số thập phân khác dấu, ta chỉ thực hiện phép nhân giữa số dương với số đối của số âm rồi thêm dấu “-” trước kết quả nhận được.

Luyện tập 1

a) 8,15 . (- 4,26) = - (8,15 . 4,26) 

                           = - 34,719

b) 19,427 . 1,8 = 34,9686

1.2. Tính chất của phép nhân số thập phân

Giống như phép nhân số nguyên, phép nhân số thập phân cũng có các tính chất: giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng và phép trừ.

Luyện tập 2 

a) 0,25. 12 = 0,25 . 4 . 3 = 1 . 3 = 3

b) 0,125 . 14 . 36 = 0,125 . 2 . 7 . 4 . 9

= (0,125 . 2 . 4) . (7 . 9) = 1 . 63 = 63

2. PHÉP CHIA SỐ THẬP PHÂN

Hoạt động 4:

Lý thuyết trọng tâm toán 6 cánh diều bài 7: Phép nhân, phép chia số thập phân

Vậy 247,68 : 144 = 1,72

Hoạt động 5:

Lý thuyết trọng tâm toán 6 cánh diều bài 7: Phép nhân, phép chia số thập phân

Vậy 311,01 : 0,3 = 1036,7

Như vậy để chia hai số thập phân dương, ta làm như sau: 

Bước 1. Số chia có bao nhiêu chữ số sau dấu “,” thì ta chuyển dấu “,” ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số (nếu số bị chia không đủ vị trí để chuyển dấu thì ta điền thêm những chữ số 0 vào bên phải của số đó) 

Bước 2. Bỏ đi dấu ở số chia, ta nhận được số nguyên dương 

Bước 3. Đem số nhận được ở Bước I chia cho số nguyên dương nhận được ở Bước 2, ta có thương cần tìm.

VD:

(- 435) : (-5) = 435 : 5 = 87

72 : (-12) = - (72 : 12) = - 6

- Quy tắc chia hai số thập phân (cùng dấu hoặc khác dấu) được thực hiện giống như quy tắc chia hai số nguyên.

+ Thương của hai số thập phân cùng dấu luôn là số dương

+ Thương của hai số thập phân khác dấu luôn là một số âm

+ Khi chia hai số thập phân âm, ta chia hai số đối của chúng

+ Khi chia hai số thập phân khác dấu, ta chỉ thực hiện phép chia giữa số dương với số đối của số âm rồi thêm dấu “-” trước kết quả nhận được.

Luyện tập 3

a) (- 17,01) : (- 12,15) = 17,01 : 12,15 

                                    = 1,4

b) (- 15,175) : 12,14 = - (15,175 : 12,14)

                                 = - 1,25

Xem thêm các bài [Cánh diều] Toán 6 tập 2, hay khác:

Để học tốt [Cánh diều] Toán 6 tập 2, loạt bài giải bài tập [Cánh diều] Toán 6 tập 2 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 6.

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ