A. GIẢI CÁC CÂU HỎI LUYỆN TẬP VẬN DỤNG
I. PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
Câu 1 (Trang 40 Cánh Diều Toán 6 tập 2)
a) $\frac{-9}{10}$ . $\frac{25}{12}$ = $\frac{(-9) . 25}{10 . 12}$ = $\frac{-225}{120}$ = $\frac{(-225) : 15}{120 : 15}$ = $\frac{-15}{8}$
b) ( $\frac{-3}{8}$ ) . $\frac{-12}{5}$ = $\frac{(-3) . (-12)}{8 . 5}$ = $\frac{36}{40}$ = $\frac{9}{10}$
Câu 2 (Trang 41 Cánh Diều Toán 6 tập 2)
a) 8 . $\frac{-5}{6}$ = $\frac{8 . (-5)}{6}$ = $\frac{-40}{6}$ = $\frac{-20}{3}$
b) $\frac{5}{21}$ . (-14) = $\frac{5 . (-14)}{21}$ = $\frac{-70}{21}$ = $\frac{-10}{3}$
Câu 3 (Trang 41 Cánh Diều Toán 6 tập 2)
$\frac{-9}{7}$ . ( $\frac{14}{15}$ - $\frac{-7}{9}$ ) = $\frac{-9}{7}$ . ( $\frac{14 . 3}{15 . 3}$ - $\frac{(-7) . 5}{9 . 5}$ ) = $\frac{-9}{7}$ . ( $\frac{42}{45}$ - $\frac{ (-35)}{45}$ ) = $\frac{(-9)}{7}$ . $\frac{77}{45}$ = $\frac{-11}{5}$
II. PHÉP CHIA PHÂN SỐ
Hoạt động 3 (Trang 41 Cánh Diều Toán 6 tập 2)
Phân số có tử và mẫu lần lượt là mẫu và tử của phân số $\frac{3}{2}$ là: $\frac{2}{3}$
Câu 4 (Trang 42 Cánh Diều Toán 6 tập 2)
a) $\frac{11}{-4}$ ; b) $\frac{-17}{7}$
Câu 5 (Trang 42 Cánh Diều Toán 6 tập 2)
a) $\frac{-9}{5}$ : $\frac{8}{3}$ = $\frac{-9}{5}$ . $\frac{3}{8}$ = $\frac{(-9) . 3}{5 . 8}$ = $\frac{-27}{40}$
b) $\frac{-7}{9}$ : (-5) = $\frac{(-7) . (-5) }{9}$ = $\frac{35}{9}$
B. Bài tập & Lời giải
B. GIẢI CÁC CÂU HỎI PHẦN BÀI TẬP
Câu 1 (Trang 43 Cánh Diều Toán 6 tập 2)
Tính tích và viết kết quả ở dạng phân số tối giản:
a) $\frac{-5}{9}$ . $\frac{12}{35}$
b) ( $\frac{-5}{8}$ ) . $\frac{-6}{35}$
c) (- 7) . $\frac{2}{5}$
d) $\frac{-3}{8}$ . (- 6)
Xem lời giải
Câu 2 (Trang 43 Cánh Diều Toán 6 tập 2)
Tìm số thích hợp cho [?] :
a) $\frac{-2}{3}$ . $\frac{[?]}{4}$ = $\frac{1}{2}$
b) $\frac{[?]}{3}$ . $\frac{5}{8}$ = $\frac{-5}{12}$
c) $\frac{5}{6}$ . $\frac{3}{[?]}$ = $\frac{1}{4}$
Xem lời giải
Câu 3 (Trang 43 Cánh Diều Toán 6 tập 2)
Tìm phân số nghịch đảo của mỗi phân số sau:
a) $\frac{- 9}{19}$ b) - $\frac{21}{13}$ c) $\frac{1}{-9}$
Xem lời giải
Câu 4 (Trang 43 Cánh Diều Toán 6 tập 2)
Tính thương và viết kết quả ở dạng phân số tối giản:
a) $\frac{3}{10}$ : ( $\frac{- 2}{3}$ )
b) ( - $\frac{7}{12}$ ) : ( - $\frac{5}{6}$ )
c) (- 15) : $\frac{- 9}{10}$
Xem lời giải
Câu 5 (Trang 43 Cánh Diều Toán 6 tập 2)
Tìm số thích hợp cho [?]
a) $\frac{3}{16}$ : $\frac{[?]}{8}$ = $\frac{3}{4}$
b) $\frac{1}{25}$ : $\frac{- 3}{[?]}$ = $\frac{- 1}{15}$
c) $\frac{[?]}{12}$ : $\frac{- 4}{9}$ = $\frac{- 3}{16}$
Xem lời giải
Câu 6 (Trang 43 Cánh Diều Toán 6 tập 2)
Tìm x, biết:
a) $\frac{4}{7}$ . x - $\frac{2}{3}$ = $\frac{1}{5}$
b) $\frac{4}{5}$ + $\frac{5}{7}$ : x = $\frac{1}{6}$
Xem lời giải
Câu 7 (Trang 43 Cánh Diều Toán 6 tập 2)
a) $\frac{17}{8}$ : ( $\frac{27}{8}$ + $\frac{11}{2}$ )
b) $\frac{28}{15}$ . $\frac{1}{4^{2}}$ . 3 + ( $\frac{8}{15}$ - $\frac{69}{60}$ . $\frac{5}{23}$ ) : $\frac{51}{54}$
Xem lời giải
Câu 8 trang 43 Cánh Diều Toán 6 tập 2
Chim ruồi ong hiện là loài chim bé nhỏ nhất trên Trái Đất với chiều dài chỉ khoảng 5 cm. Chim ruồi "khổng lồ" ở Nam Mỹ là thành viên lớn nhất của gia đình chim ruồi trên thế giới, nó dài gấp $\frac{33}{8}$ lần chim ruồi ong. Tính chiều dài của chim ruồi "khổng lồ" ở Nam Mỹ.