Lý thuyết trọng tâm hóa học 10 kết nối bài 1: Thành phần của nguyên tử

Tổng hợp kiến thức trọng tâm hóa học 10 kết nối tri thức bài 1: Thành phần của nguyên tử. Tài liệu nhằm củng cố, ôn tập lại nội dung kiến thức bài học cho học sinh dễ nhớ, dễ ôn luyện. Kéo xuống để tham khảo

I. CÁC LOẠI HẠT CẤU TẠO NÊN NGUYÊN TỬ

Thành phần của nguyên tử gồm 2 phần: 

  • Hạt nhân: chứa các proton mang điện tích dương và các neutron không mang điện tích.
  • Vỏ nguyên tử: chứa các hạt electron mang điện tích âm.

Trả lời câu hỏi ?1 sgk trang 14: 

Mô hình biểu diễn thành phần cấu tạo của nguyên tử

Mô hình biểu diễn thành phần cấu tạo của nguyên tử

Bảng khối lượng, điện tích của các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử

Hạt Kí hiệu

Khối lượng

(kg)

Khối lượng

(amu)

Điện tích

(C)

Điện tích

Tương đối

Proton p 1,672.10$^{-27}$ ≈ 1 1,602.10$^{-19}$ +1
Neutron n 1,675.10$^{-27}$ ≈ 1 0 0
Electron e 9,109.10$^{-31}$ $\frac{1}{1837}$ ≈ 0,00055 -1,602.10$^{-19}$ -1
  • Electron có khối lượng nhỏ hơn proton và neutron khoảng 2000 lần.

Nhận xét:

  • Khối lượng của nguyên tử tập trung ở hạt nhân vì khối lượng lớp vỏ chứa electron là không đáng kể so với khối lượng hạt nhân.
  • Nguyên tử trung hòa về điện là do có số hạt proton mang điện tích dương bằng số hạt electron mang điện tích âm: p = e. 

Trả lời câu hỏi ?2 sgk trang 14: Đáp án C 

Trả lời câu hỏi ?3 sgk trang 14: 

Đa số hạt alpha bay xuyên qua lá vàng mỏng với hướng di chuyển không đổi. Một số hạt alpha bị lệch hướng, chứng tỏ có va chạm trước khi bay ra khỏi lá vàng.

II. KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG CỦA NGUYÊN TỬ

1. Kích thước

  • Kích thước của lớp vỏ có đường kính khoảng 10$^{-10}$ m.
  • Kích thước của hạt nhân có đường kính khoảng 10$^{-14}$ m

=> Kích thước của hạt nhân nhỏ hơn lớp vỏ electron khoảng 10$^{4}$ lần. Kích thước nguyên tử là kích thước của lớp vỏ.

Kết luận: Kích thước của nguyên tử là khoảng không gian tạo bởi sự chuyển động của các electron.

Đáp án câu hỏi 1 sgk trang 15: 

Kích thước nguyên tử vàng lớn hơn so với hạt nhân là: 30 : 0,003 = 10000 lần.

2. Khối lượng

Khối lượng nguyên tử bằng tổng khối lượng của các hạt proton, neutron và electron.

$m_{nt}=\sum m_{p}+\sum m_{n}+\sum m_{e}$

Trả lời câu hỏi ?5 sgk trang 15

Số electron của nguyên tử là: 7.

Khối lượng của hạt nhân là: 7.1 + 7. 1 = 14 (amu)

Khối lượng của nguyên tử là: 7.1 + 7. 1 + 7. 0,00055 = 14,00385 (amu).

Khối lượng của hạt nhân nhỏ hơn khối lượng của nguyên tử.

b) Khối lượng lớp vỏ nguyên tử là: 7.0,00055 = 0,00385 (amu).

Khối lượng hạt nhân lớn hơn khối lượng vỏ nguyên tử.

III. ĐIỆN TÍCH HẠT NHÂN VÀ SỐ KHỐI

  • Số proton trong hạt nhân nguyên tử bằng số đơn vị của điện tích hạt nhân, kí hiệu là Z.

VD: Nguyên tử C có 6 proton nên số đơn vị điện tích hạt nhân là Z = 6

  • Số khối (hay số nucleon) là tổng số proton và neuton trong hạt nhân của một nguyên tử, kí hiệu là A.

A = Z + n

VD: Nguyên tử O có số proton là 8, số neutron là 8 nên số khối của hạt nhân nguyên tử O là:

A = Z + n = 8 + 8 = 16.

Trả lời câu hỏi ?6 sgk trang 16:

Điện tích của hạt nhân là 13, nên số proton là 13. Suy ra số electron là 13.

Số neutron là: 27 – 13 = 14.

Vậy số proton là: 13, số neutron là: 14, số electron là: 13.

Xem thêm các bài Giải Hóa học 10 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải Hóa học 10 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập