I. Hệ thống hóa kiến thức
Câu 1. Hoàn thành các nội dung còn thiếu sau đây:
Chất phản ứng → Sản phẩm,
Δr$H_{298}^{0}$ > 0 (phản ứng …?... nhiệt)
Δr$H_{298}^{0}$< 0 (phản ứng …?... nhiệt)
Tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo nhiệt tạo thành (ở điều kiện chuẩn);
Δr$H_{298}^{0}$ = ……………….?....................
Tính biến thiên enthalpy của phản ứng (mà các chất đều ở thể khí) theo năng lượng liên kết (ở điều kiện chuẩn):
Δr$H_{298}^{0}$ = ……………….?....................
Trả lời:
Chất phản ứng → Sản phẩm,
Δr$H_{298}^{0}$ > 0 (phản ứng thu nhiệt)
Δr$H_{298}^{0}$ < 0 (phản ứng tỏa nhiệt)
Tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo nhiệt tạo thành (ở điều kiện chuẩn);
Δr$H_{298}^{0}$ = ∑ΔfΔr$H_{298}^{0}$ (sp)−∑ΔfΔr$H_{298}^{0}$ (cd)
Tính biến thiên enthalpy của phản ứng (mà các chất đều ở thể khí) theo năng lượng liên kết (ở điều kiện chuẩn):
Δr$H_{298}^{0}$ = ∑Eb(cd)−∑Eb(sp)
Bài tập & Lời giải
II. Luyện tập
Câu 1. Phản ứng chuyển hóa giữa hai dạng đơn chất của phosohorus (P):
P (s, đỏ) → P (s, trắng) Δr$H_{298}^{0}$ = 17,6 kJ
Điều này chứng tỏ phản ứng:
A. thu nhiệt, P đỏ bền hơn P trắng. B. thu nhiệt, P trắng bền hơn P đỏ.
C. tỏa nhiệt, P đỏ bền hơn P trắng. D. tỏa nhiệt, P trắng bên hơn P đỏ.
Xem lời giải
Câu 2: Cho biết biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:
CO(g) + 12O2(g) → CO2(g) Δr$H_{298}^{0}$ = -283,0 kJ
Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2: Δr$H_{298}^{0}$(CO2(g)) = -393,5 kJ/mol.
Nhiệt tạo thành chuẩn của CO là
A. -110,5 kJ. B. +110,5 kJ. C. -141,5 kJ. D. -221,0 kJ.
Xem lời giải
Câu 13. Dung dịch glucose ($C_{6}$$H_{12}$$O_{6}$) 5%, có khối lượng riêng là 1,02 g/mL, phản ứng oxi hóa 1 mol glucose tạo thành CO2(g) và H2O(l) tỏa ra nhiệt lượng là 2 803,0 kJ.
Một người bệnh được truyền một chai chứa 500mL dung dịch glucose 5%. Năng lượng tối đa từ phản ứng oxi hóa hoàn toàn glucose mà bệnh nhân đó có thể nhận được là
A. +397,09 kJ. B. -397,09 kJ. C. +416,02 kJ. D. -416,02 kJ.
Xem lời giải
Câu 4. Cho giá trị trung bình của các năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn:
Biến thiên enthalpy của phản ứng C3H8(g) → CH4(g) + C2H4(h) có giá trị là
A. +103 kJ. B. -103 kJ. C. +80 kJ. D. -80 kJ.
Xem lời giải
Câu 5. Methane là thành phần chính của khí thiên nhiên. Xét phản ứng đốt cháy methane:
CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 3H2O(l) Δr$H_{298}^{0}$= -890,3 kJ
Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2(g) và H2O(l) tương ứng là -393,5 và -285,8 kJ/mol.
Hãy tính nhiệt tạo thành chuẩn của khí methane.
Xem lời giải
Câu 6. So sánh nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1kh cồn (C2H5OH) và 1 kg tristearin (C57H110O6, có trong mỡ lợn). Cho biết:
Xem lời giải
Câu 7. Biết CH3COCH3 có công thức cấu tạo:
Từ số liệu năng lượng liên kết ở Bảng 12.2, hãy xác định biến thiên enthalpy của phản ứng đốt cháy acetone (CH3COCH3):
CH3COCH3(g) + 4O2(g) → 3CO2(g) + 3H2O(g)
Xem lời giải
Câu 8. Một bình gas (khí hóa lỏng) chứa hỗn hợp propane và butane với tỉ lệ số mol 1:2.
Xác định nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 12 kg khí gas trên điều kiện tiêu chuẩn.
C3H8 (g) + 5O2(g) → 3CO2(g) + 4H2O(l) Δr$H_{298}^{0}$= -2 220 kJ
C4H10 (g) + 132O2(g) → 4CO2(g) + 5H2O(l) Δr$H_{298}^{0}$= -2 874 kJ
Trung bình mỗi ngày, một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 10 000 kJ nhiệt (hiệu suất hấp thụ nhiệt là 80%). Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình trên sẽ sử dụng hết bình gas 12 kg?