Bài tập & Lời giải
II. Luyện tập
Câu 1. Số proton, neutron và electron của $_{19}^{39}\textrm{K}$ lần lượt là
A. 19, 20, 39 B. 20, 19, 39 C. 19,20, 19. D. 19, 19, 20
Xem lời giải
Câu 2. Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có 3 electron thuộc lớp ngoài cùng?
A. $_{11}^{23}\textrm{Na}$
B. $_{7}^{14}\textrm{N}$
C. $_{13}^{27}\textrm{Al}$
D. $_{6}^{12}\textrm{C}$.
Xem lời giải
Câu 3. Nguyên tử của nguyên tố potassium có 19 electron. Ở trạng thái cơ bản, potassium có số orbital chứa electron là
A. 8 B. 9 C. 11 D. 10
Xem lời giải
Câu 4. Nguyên tử của nguyên tố sodium (Z=11) có cấu hình electron là
A. $1S^{2}$$2S^{2}$$2P^{6}$$3S^{2}$
B. $1S^{2}$$2S^{2}$$2P^{6}$
C. $1S^{2}$$2S^{2}$$2P^{6}$$3S^{1}$
D. $1S^{2}$$2S^{2}$$2P^{5}$$3S^{2}$
Xem lời giải
Câu 5. Tổng số hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử X là 58. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18. X là
A. Cl B. Ca C. K D. S
Xem lời giải
Câu 6. Nguyên tố chlorine có Z = 17. Hãy cho biết số lớp electron, số electron thuộc lớp ngoài cùng, số electron độc thân của nguyên tử chlorine.
Xem lời giải
Câu 7. Nguyên tử nguyên tố X có 4 lớp electron, lớp thứ 3 có 14 electron. Hãy cho biết số hiệu nguyên tử của nguyên tố X.
Xem lời giải
Câu 8. Nguyên tử khối trung bình của vanadium (V) là 50,94. Nguyên tố V có 2 đồng vị trong đó đồng vị $_{23}^{50}\textrm{V}$ chiếm 0,25%. Tính số khối của đồng vị còn lại.
Xem lời giải
Câu 9. Cấu hình electron của:
- Nguyên tử X: $1s^{2}$$2s^{2}$$2p^{6}$$3s^{2}$$3p^{6}$$4s^{1}$;
- Nguyên tử Y: $1s^{2}$$2s^{2}$$2p^{6}$$3s^{2}$$3p^{4}$
a) Mỗi nguyên tử X và Y chứa bao nhiêu electron?
b) Hãy cho biết số hiệu nguyên tử của X và Y.
c) Lớp electron nào trong nguyên tử X và Y có mức năng lượng cao nhất?
d) Mỗi nguyên tử X và Y có bao nhiêu lớp electron, bao nhiêu phân lớp electron?
e) X và Y là nguyên tố kim loại, phi kim hay khí hiếm?
Xem lời giải
Câu 10. Nguyên tố X được dùng để chế tạo hợp kim nhẹ, bền, dung trong nhiều lĩnh vực: hàng không, ô tô, xây dựng, hàng tiêu dung,… Nguyên tô Y ở dạng $YO_{4}^{-3}$, đóng vai trò quan trọng trong các phân tử sinh học như DNA và RNA. Các tế bào sống sử dụng $YO_{4}^{-3}$ để vận chuyển năng lượng. Nguyên tử của các nguyên tố X có cấu hình electron kết thúc ở phân lớp $3p^{1}$. Nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron kết thúc ở phân lớp 3p3. Viết cấu hình electron nguyên tử của X và Y. Tính số electron trong các nguyên tử X và Y. Nguyên tố X và Y có tính kim loại hay phi kim?
Xem lời giải
Câu 11. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (proton, electron, neutron) là 49, trong đó số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện. Xác định điện tích hạt nhân, số proton, số electron, số neutron và số khối của X.