A. Hoạt động khởi động
1. Thực hiện một điều tra sức khỏe trong nhóm của mình: “Hãy hỏi các bạn trong nhóm hoặc trong lớp những vấn đề sức khỏe mà các bạn và người thân thường gặp trong thời gian một năm trở lại đây, sau đó cùng thảo luận về cách phòng tránh các vấn đề đó.
Bảng 30.1. Cách phòng tránh một số dịch bệnh ở địa phương.
STT | Vấn đề sức khỏe | Cách phòng tránh |
1 | Dịch cúm mùa |
|
2 |
|
|
3 |
|
|
Xem lời giải
2. Tại sao có người béo, có người gầy? Làm thế nào để có một sức khỏe tốt?
Xem lời giải
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Bạn có khỏe không?
Học sinh đọc thông tin, ghi vào vở câu trả lời “Sức khỏe là gì?”
Em hãy đọc thông tin rồi đo chiều cao và cân nặng của mỗi bạn để tính chỉ số khối cơ thể của mình, xác định xem mình là gầy, là béo hay báo phì.
Chỉ số BMI = Cân nặng : (chiều cao x chiều cao)
Bây giờ, em hãy tính chỉ số BMI của mình để đánh giá mức độ gầy hay béo của bản thân: chỉ số của em là ……………
Xem lời giải
2, Giữ gìn sức khỏe
a, Môi trường với sức khỏe
Đọc thông tin và phân tích tác động của môi trường với sức khỏe con người.
- Em hãy thảo luận nhóm, liệt kê những yếu tố của môi trường gây hại cho sức khỏe con người và tác hại của những yếu tố đó lên các hệ cơ quan và sức khỏe của con người.
Bảng 30.2. Những yếu tố của môi trường gây hại cho sức khỏe con người
STT | Yếu tố gây hại | Tác hại |
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
- Em hãy nêu những biện pháp làm giảm những yếu tố không tốt của môi trường lên sức khỏe của con người.
Xem lời giải
b, Hành động vì sức khỏe
Hãy chia sẻ những nội dung sau với các bạn trong lớp:
- Bài tập thể dục mà em thích nhất hoặc tập thường xuyên mỗi ngày là gì?
- lần gần đây nhất em đi khám sức khỏe là khi nào?
- Em hãy được tiêm phòng những loại vacxin nào?
- Tư thế ngồi có ảnh hưởng tới sức khỏe của bạn hay không và ảnh hưởng như thế nào?
Xem lời giải
C. Hoạt động luyện tập
Bài tập: Bảng 30.3 là thông tin về chiều cao, cân nặng của 10 thiếu niên trong độ tuổi 12 – 14.
1. Hãy tính chỉ số BMI của các thiếu niên bảng 30.3 và ghi vào cột chỉ số BMI.
2. Đánh giá tình trạng gầy, béo của các thiếu niên này và ghi vào cột “thể trạng”.
STT | Cân nặng (kg) | Chiều cao (m) | Chỉ số BMI | Thể trạng |
1 | 33 | 1,4 |
|
|
2 | 57 | 1,45 |
|
|
3 | 29 | 1,35 |
|
|
4 | 55 | 1,57 |
|
|
5 | 38 | 1,45 |
|
|
6 | 34 | 1,39 |
|
|
7 | 63 | 1,45 |
|
|
8 | 35 | 1,34 |
|
|
9 | 32 | 1,45 |
|
|
10 | 31 | 1,47 |
|
|
3. Em hãy nhận xét gì về thể trạng của các thiếu niên ở trên?
Xem lời giải
4. Theo em, có những yếu tố nào của môi trường ảnh hưởng đến sự phát triển của cơ thể trong giai đoạn này?
Xem lời giải
D. Hoạt động vận dụng
1. Hãy cùng mọi người trong gia đình xây dựng một môi trường sống trong lành.
2. Hãy tập xây dựng chế độ ăn khoa học cho các thành viên trong gia đình bạn để có sức khỏe tốt nhất
Xem lời giải
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng
Em hãy tìm hiểu về các cách thu gom và xử lí rác thải tại địa phương, viết báo cáo khoảng 500 từ, chia sẻ lên góc học tập.