Khoa học tự nhiên 7 bài 6: Mol, tỉ khối của chất khí

Soạn bài 6: Mol, tỉ khối của chất khí - sách VNEN khoa học tự nhiên 7 trang 32. Phần dưới đây sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học, cách làm chi tiết, dễ hiểu, hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học

A. Hoạt động khởi động

Hãy nghiên cứu các thông tin trong hình dưới đây để trả lời các cấu hỏi

Câu hỏi: Làm thế nào để: 

Tính được số nguyên tử, số phân tử các chất trong một mẫu chất có khối lượng, thể tích cho trước;

Tính được thể tích của một lượng khí mà không cần phải đo

so sánh được khối lượng của cùng một thể tích của 2 khí ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất (mà không phải cân)

Xem lời giải

B. Hoạt động hình thành kiến thức 

I. Số mol và khối lượng mol

1. Mol

Số A-vô-ga-đrô ( SGK KHTN 7 trang 33)

Bài tập: 

1. Số  A-vô-ga-đrô cho biết điều gì ?

Xem lời giải

2. Chọn từ cụm từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống trong kết luận dưới đây (6,022. 1023 ; nhìn thấy; không nhìn thấy; vô cung nhỏ; vô cùng lớn)

Kết luận: "Mol là lượng chất chứa ........... tiểu phân/hạt vi mô (nguyên tử, phân tử,...)". Mol là đại lượng chỉ dung để chỉ số hạt có kích thước ............... như nguyên tử, phân tử,... mà mắt thường .................. được.

 

Xem lời giải

3. Cho biết số mol chất trong các mẫu dưới đây:

 

Xem lời giải

4. Có thể dùng đại lượng "mol" để tính số người, số vật thể khác như bàn, ghế, nhà, xe,... không?

Xem lời giải

2. Khối lượng mol (M)

1.Quan sát các thông tin trong hình:

2. Hãy bổ sung thông tin vào bảng dưới đây theo mẫu và so sánh khối lượng của 1 mol chất với nguyên tử khối và phân tử khối của các chất tương ứng. 

HìnhChất Số mol chấtKhối lượng của 1 mol chất
aNa1 mol 23 gam
b   
c   
d   
đ   

Xem lời giải

3. Từ các số liệu của các hình trên, thảo luận theo nhóm, và chọn từ thích hợp cho trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống trong kết luận dưới đây.

( Kg; gam; 6,022. 1023 ; vô cùng nhỏ; gam/mol; gam/lít; trị số/giá trị; đơn vị; đơn vị đo; nguyên tử khối; phân tử khối; giống nhau; khác nhau)

Kết luận:

Như  vậy, khối lượng mol của một chất là khối lượng tính bằng .......... của ............ nguyên tử hay phân tử hay của .............. mol chất. 

Đơn vị đo khối lượng mol là ....................

Đối với mỗi nguyên tố, khối lượng mol nguyên tử và nguyên tử khối có cùng.............., khác nhau về ........... Đối với mỗi chất, khối lượng mol phân tử và ........... có cùng trị số, ............ về đơn vị đo.

 

 

Xem lời giải

II. Thể tích mol phân tử của chất khí 

1. Đọc tư liệu dưới đây ( SGK KHTN trang 36)

Bài tập 

1. Chọn từ thích hợp để hoàn chình thông tin trong các câu sau:

Điều kiện tiêu chuẩn: nhiệt độ ............, áp suất................ 

Thể tích mol phân tử của chất khí là thể tích chứa ............ phân tử khí hay ............ mol chất khí

Ở đktc, thể tích của 1 mol chất khí bằng................ lít

Người ta quy ước ở điều kiện thường là ở nhiệt độ ......và áp suất...............

Xem lời giải

2. Thảo luận theo nhóm:

a, Các ý kiến ở câu 1 trên.

b, Tại sao 1 mol chất khí ở điều kiện thường lại có thể tích lớn hơn ở điều kiện tiêu chuẩn.

Xem lời giải

3. Chọn từ cụm từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống ở ô kết luận dưới đây

(có cùng; 6,022.1023 ; rất nhỏ; rất lớn; bằng nhau; mol; khác nhau; 22,4; 24; 25; lít/mol; hai; lít; cùng số)

Kết luận:

a, Thể tích mol phân tử chất khí là thể tích chứa một .............. phân tử hay ............. phân tử chất khí. Ở đktc, một mol chất khí bất kì đều có thể tich .........lít. Đơn vị đo thể tích mol phân tử chất khí là...........

b, Thể tích của 1 mol chất rắn, chất lỏng, chất khí có thể ............. nhưng chúng đều chứa ............... phân tử/nguyên tử.

c, Ở điều kiện thường (20oC, 1 atm), một mol của mọi chất khí đều chiếm một thể tích ............... và bằng .............. lít.

Xem lời giải

III. Tỉ khối khí 

1. Em hãy điền từ cần thiết vào chỗ trống trong kết luận sau: "Tỉ khối của khí A so với khí B là tỉ số giữa ........... của khí A và ............... của khí B".

2. Em hãy viết biểu thức tính tỉ khối của của khí cacbonic CO2 so với khí Oxi O2

3. Khí X là hợp chất của cacbon vf hidro có tỉ khối so với khí H2 bằng 14. Tính khối lượng mol phân tử của khí X.

4. Chọn đáp án đúng bằng cách khoanh tròn vào chữ cái A, hoặc B, hoặc C, hoặc D.

a, Tỉ khối của khí O2 so với khí H2 bằng

A. 8 gam               B. 16               C. 16 gam               D. 0,0625

b, Tỉ khối của khí Y so với khí H2 bằng 32. Khối lượng mol phân tử khí Y bằng

A. 64 gam/mol               B. 64 gam               C. 64 đvC                D. 16 gam/mol

Xem lời giải

C. Hoạt động luyện tập

1. Em hãy bổ sung thông tin vào các ô trống trong bảng sau đây theo mẫu: 

Nguyên tửNguyên tử khối (đvC)Khối lượng mol nguyên tử (gam/mol)ChấtPhân tử khối (đvC)Khối lượng mol phân tử (gam/mol)
O1616Khí oxi: O23232
H1 Natri clorua: NaCl 58,5
Cl  Khí clo: Cl2  
Na 23   
Ca40 Canxi cacbonat: CaCO3  
K39 Kali clorua: KCl  

Xem lời giải

2. Hãy thiết lập biểu thức tính số mol chất theo:

a, Số nguyên tử hoặc số phân tử của chất

b, khối lượng chất

c, Thể tích ( đối với chất khí) 

Xem lời giải

3. Thảo luận và bổ sung thông tin vào các ô trống trong bảng theo mẫu dưới đây:

Mẫu chấtsố molKhối lượngThể tích (lít, đktc)
16 gam khí Oxi0,5- 
4,48l khí Oxi (đktc)  -

 

6,022.1022 phân tử khí Oxi 

   
6 gam Cacbon - 
0,4 mol khí Nito-  
9ml nước lỏng 9 gam-

Xem lời giải

4. Khí Z là hợp chất của nito và oxi, có tỉ khối so với H2 bằng 22 

a, Tính khối lượng mol phân tử của khí Z

b, Lập công thức phân tử của khí Z

c, Tính tỉ khối của khí Z so với không khí (Mkk= 29 gam/mol)

Xem lời giải

5. Thảo luận về tình huống sau: Bạn Vinh cho rằng có thể tính tỉ khối của khí A so với khí B theo công thức $d_{A/B}=\frac{m_{A}}{m_{B}}$ trong đó $m_{A}, m_{B}$ là khối lượng của V lít khí A,B tương ứng ở cùng điều kiện. Ý kiến của bạn Vinh đúng hay sai ? Giải thích.

Xem lời giải

6. Tiến hành các thí nghiệm như sau: Đặt vào 2 đĩa cân đang ở trạng thái cân bằng các bình khí Oxi  và khí Cacbonic như hình 6.1

a, Kim đồng hồ của cân sẽ lệch về phía nào? Giải thích.

b, Nếu không làm thí nghiệm có thể dự đoán/biết được kim cân sẽ lệch về phía nào không? Giải thích.

Xem lời giải

7. Nếu giả sử không khí gồm khí nito (80% thể tích) và oxi (20% thể tích) thì khối lượng của 22,4 lít không khí ở (đktc) bằng bao nhiêu?

a, Hãy so sánh với thông tin ở hình 6.2 và giải thích.

 b, Nếu coi không khí là một khí thì khối lượng mol phân tử không khí bằng bao nhiêu.

Xem lời giải

8. Khi điều chế không khí trong phòng thí nghiệm, một bạn học sinh đã thu khí băng cách như trong hình 6.3. Bạn học sinh đó làm đúng hay sai ? Em hãy giải thích.

Xem lời giải

D. Hoạt động vận dụng 

Gas dân dụng ngày càng phổ biến trong các gia đình Việt Nam.

a, Em hãy tìm hiểu thành phần của gas dân dụng.

b,Em và các bạn hãy tìm hiểu: Người ta có biện pháp gì để phát hiện sự rò rỉ gas ? Nếu phát hiện thấy rò rỉ khí gas trong phòng bếp kín cần phải làm gì?

Xem lời giải

E. Hoạt động tìm tòi mở rộng 

Hãy tìm hiểu về khí cầu và chia sẻ với các bạn trong lớp:

a, Những loại khí có đặc điểm nào thì có thể được bơm vào trong khí cầu?

b, Nêu những ưu điểm, hạn chế của khí cầu so với các phương tiện vận chuyển khác.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Khoa học tự nhiên 7, hay khác:

Để học tốt Khoa học tự nhiên 7, loạt bài giải bài tập Khoa học tự nhiên 7 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 7.

Lớp 7 | Để học tốt Lớp 7 | Giải bài tập Lớp 7

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 7, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 7 giúp bạn học tốt hơn.