Bài tập & Lời giải
A. Hoạt động khởi động
Quan sát các bạn học cùng lớp có độ tuổi như nhau, Từ đó giải thích tại sao mỗi bạn lại có chiều cao, cân nặng khác nhau, bạn nam và bạn nữ cũng không giống nhau về hình thái?
Xem lời giải
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Đọc và bổ sung các chữ còn thiếu trong đoạn thông tin
Cùng với hệ thần kinh, hệ nội tiết có vai trò quan trọng trong việc ............................ các quá trình sinh lí của cơ thể nhờ các ............................... do các tuyến .................... tiết ra. Hoocmon có tác động thông qua ............................ nên chậm, thời gian tác động dài và phạm vi ................ rộng lớn.
Xem lời giải
2. Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết
Quan sát hình 27.1, so sánh tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết.
Xem lời giải
4. Tìm hiểu vai trò của tuyến yên
a, Chọn các từ: vùng dưới đồi, thùy trước, thùy sau, chỉ huy, nội tiết, điền vào chỗ chấm:
Tuyến yên là một tuyến nhỏ bằng hạt đậu nằm trên nên sọ, có liên quan với ...................... Tuyến yên đóng vai trò ......... hoạt động của hầu hết tuyến .................... khác. Cấu tạo của tuyến yên gồm ................và ..................., thùy giữa, chỉ phát triển ở trẻ em, có tác dụng đến sự phân bố sắc tố da.
b, Quan sát hình 27.3, giải thích vai trò của GH lên sự tăng trưởng của cơ thể.
Xem lời giải
5. Tìm hiểu vai trò của tuyến giáp
a, Chọn các từ: tiroxin, trao đổi chất, tuyến giáp, bướu cổ, i ốt, hoocmon, điền vào chỗ chấm:
Tuyến giáp tiết hoocmon ............... (TH) trong thành có i ốt, hoocmon này có vai trò quan trọng trong ............... và quá trình chuyển hóa các chất trong tế bào. Khi thiếu ..... trong khẩu phần ăn hằng ngày, tiroxin không tiết ra, tuyến yên sẽ tiết ra ................. thúc đẩy ............... tăng cường hoạt động gây phì đại tuyến này đó chính là bệnh ..............
b, Quan sát hình 27.5. Mô tả các dấu hiệu của người bị bệnh Bazodo thể hiện trên mặt và cổ.
Xem lời giải
6. Tìm hiểu vai trò của tuyến tụy
Chọn các từ: glucagon, insulin, glucozo, hoocmon, tuyến tụy, tiểu đường, điền vào chỗ chấm:
Trong trường hợp đường huyết giảm si với bình thường sẽ kích thích các tế bào a tiết ............................., có tac dụng ngược lại với ..................., biến glicogen thành ............... để nâng tỉ lệ đường huyết trở lại bình thường. Nhờ tác dụng đối lập của hai loại ..................... trên của các tế bào đảo tụy làm đường huyết luôn ổn định. Nếu hoạt động nội tiết của ......................... bị rối loạn sẽ dẫn tới tình trạng bệnh lí là bệnh ......................... hoặc chứng hạ đường huyết.
Xem lời giải
7. Tìm hiểu vai trò của tuyến trên thận
a, Chọn các từ: phần vỏ, phần tủy, lượng đường, đường huyết, natri, adrenalin, noradrenalin điền vào chỗ chấm
Tuyến trên thận gồm ........................ và ............................ Phần vỏ tiết hoocmon có tác dụng điều hòa ................., điều hòa muối ......................, kali trong máu và làm thay đổi các đặc tính sinh dục nam. Phần tủy tiết ra ............................... và ........................ có tác dụng điều hòa hoạt động tim mạch và hô hấp, góp phần cùng glucagon điều chỉnh ............ trong máu.
b, Quan sát hình 27.7. Tìm hiểu nguyên nhân và mô tả triệu chứng của hội chứng Cushing ở người.
Xem lời giải
8. Tìm hiểu vai trò của tuyến sinh dục
Quan sát hình 27.8, mô tả các đặc điểm khác nhau về hình thức giữa nam và nữ ở tuổi dậy thì.
Xem lời giải
C. Hoạt động luyện tập
1. Vai trò của các tuyến nội tiết đối với sự sinh trưởng phát triển của cơ thể người:
Bảng 27.1. Vai trò của các tuyến nội tiết
STT | Tuyến nội tiết | Vị trí | Vai trò |
1 | |||
2 | |||
3 | |||
4 |
Xem lời giải
2. Sự khác nhau giữa tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết
Bảng 27.2. Sự khác nhau về cấu tạo và chức năng giữa tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết
Đặc điểm | tuyến nội tiết | tuyến ngoại tiết |
cấu tạo | ||
chức năng |
Xem lời giải
3. Thảo luận các nội dung:
- Sự giống và khác nhau về đặc điểm dậy thì của nam và nữ.
- Vai trò của hoocmon sinh dục đối với tuổi dậy thì.
Xem lời giải
4. Tìm hiểu các bệnh do rối loạn nội tiết gây ra
- tìm hiểu nguyên nhân, triệu chứng và cách phòng chống bệnh ưu năng tuyến giáp.
- tìm hiểu nguyên nhân, triệu chứng và cách phòng chống bệnh tiểu đường
- tham gia tìm hiểu các đặc điểm giới tính ở nam và nữ tuổi dậy thì
Xem lời giải
D. Hoạt động vận dụng
Phòng ngừa các bệnh thường gặp do rối loạn nội tiết gây ra
Học sinh thảo luận với các bạn về :
+ cách phòng chống bệnh bướu cổ do thiếu i ốt ở vùng nhiệt đới
+ nguyên nhân gây bệnh ưu năng tuyến giáp và vai trò của chuyển hóa vật chất và năng lượng của cơ thể.
Xem lời giải
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng
Học sinh hoạt động nhóm
Sưu tầm kiến thức về sinh trưởng và phát triển không bình thường ở người sống tại địa phương hoặc qua các phương tiện thông tin đại chúng. Những kiến thức này được viết thành báo cáo theo nhóm.