3. Thảo luận các nội dung:

3. Thảo luận các nội dung:

- Sự giống và khác nhau về đặc điểm dậy thì của nam và nữ.

- Vai trò của hoocmon sinh dục đối với tuổi dậy thì.

Bài Làm:

* Tuổi dậy thì:

CON TRAI 
​Tuổi dậy thì của con trai thường bắt đầu từ 9 tuổi với các biểu hiện thay đổi rõ rệt cả về thể lực, sinh lý và sinh lý. Cụ thể như sau:
Những thay đổi về thể chất, thể lực:
– Ngực và vai phát triển, nở rộng hơn rõ rệt
– Tăng chiều cao nhanh chóng, nhiều nhất có thể lên tới 8 – 13cm/năm.
– Bắt đầu có hiện tượng mọc râu
– Xuất hiện mụn trứng cá – dấu hiệu rất đặc trưng và hầu hết đều gặp phải ở tuổi dậy thì.
– Có mùi cơ thể đặc trưng.
– Thay đổi về giọng nói trở nên trầm hơn hoặc giọng ồm ồm.
Những thay đổi về sinh lý:
– Kích thước bộ phận sinh dục phát triển hơn và bắt đầu chức năng hoạt động, sinh sản.
– Nam giới thường xuyên gặp phải “giấc mơ ướt” hay còn được gọi là hiện tượng mộng tinh.
– Bắt đầu có tinh dịch xuất hiện. Trong tinh dịch chứa tinh trùng do tinh hoàn sinh ra và nằm trong túi tinh.
– Có xuất tinh ngoài ý muốn, thường là xuất tinh ban đêm với hiện tượng mộng tinh.
CON GÁI
Cũng như dậy thì ở nam, dậy thì ở nữ giới cũng có những thay đổi rõ rệt về thể chất và tâm sinh lý. Ngoài những điểm tương đồng về thể chất và tâm lý chung của tuổi dậy thì, những biến đổi về sinh lý giữa nam và nữ hoàn toàn khác nhau do chức năng sinh sản và nội tiết tố riêng biệt. Cụ thể như sau:
Những thay đổi về thể chất:
– Dấu hiệu ngực phát triển rõ rệt và rất dễ nhận biết.
– Xuất hiện lông mu mọc sau đó không lâu và phát triển dần sau đó. Dần dần lông nách cũng xuất hiện, lông cứng và đen nhưng không nhiều như ở nam giới.
– Chiều cao phát triển, tăng trung bình từ 7-8 cm/năm, và đạt đỉnh điểm khi kỳ kinh đầu tiên xuất hiện. Trẻ thường dừng cao khoảng 2 năm sau khi có kinh.
– Giọng nói trong trẻo, nhẹ nhàng, cao hơn.
– Xuất hiện mụn trứng cá.
– Cơ quan sinh dục phát triển, môi lớn, môi bé, âm đạo rộng ra và dày hơn,…

* Vai trò của hoocmon sinh dục

- gây biến đổi tuổi dậy thì

- hình thành các đặc điểm sinh dục thứ phát

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Khoa học tự nhiên 7 Bài 27: Nội tiết và vai trò của hoocmon

A. Hoạt động khởi động

Quan sát các bạn học cùng lớp có độ tuổi như nhau, Từ đó giải thích tại sao mỗi bạn lại có chiều cao, cân nặng khác nhau, bạn nam và bạn nữ cũng không giống nhau về hình thái?

Xem lời giải

B. Hoạt động hình thành kiến thức

1. Đọc và bổ sung các chữ còn thiếu trong đoạn thông tin

Cùng với hệ thần kinh, hệ nội tiết có vai trò quan trọng trong việc ............................ các quá trình sinh lí của cơ thể nhờ các ............................... do các tuyến .................... tiết ra. Hoocmon có tác động thông qua ............................ nên chậm, thời gian tác động dài và phạm vi ................ rộng lớn.

Xem lời giải

2. Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết

Quan sát hình 27.1, so sánh tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết.

Xem lời giải

3. Vị trí và cấu tạo của các tuyến nội tiết

Quan sát hình 27.2 và chú thích phù hợp.

Xem lời giải

4. Tìm hiểu vai trò của tuyến yên

a, Chọn các từ: vùng dưới đồi, thùy trước, thùy sau, chỉ huy, nội tiết, điền vào chỗ chấm:

Tuyến yên là một tuyến nhỏ bằng hạt đậu nằm trên nên sọ, có liên quan với ...................... Tuyến yên đóng vai trò ......... hoạt động của hầu hết tuyến .................... khác. Cấu tạo của tuyến yên gồm ................và ..................., thùy giữa, chỉ phát triển ở trẻ em, có tác dụng đến sự phân bố sắc tố da.

b, Quan sát hình 27.3, giải thích vai trò của GH lên sự tăng trưởng của cơ thể.

Xem lời giải

5. Tìm hiểu vai trò của tuyến giáp

a, Chọn các từ: tiroxin, trao đổi chất, tuyến giáp, bướu cổ, i ốt, hoocmon, điền vào chỗ chấm:

Tuyến giáp tiết hoocmon ............... (TH) trong thành có i ốt, hoocmon này có vai trò quan trọng trong ............... và quá trình chuyển hóa các chất trong tế bào. Khi thiếu ..... trong khẩu phần ăn hằng ngày, tiroxin không tiết ra, tuyến yên sẽ tiết ra ................. thúc đẩy ............... tăng cường hoạt động gây phì đại tuyến này đó chính là bệnh ..............

b, Quan sát hình 27.5. Mô tả các dấu hiệu của người bị bệnh Bazodo thể hiện trên mặt và cổ.

Xem lời giải

6. Tìm hiểu vai trò của tuyến tụy

Chọn các từ: glucagon, insulin, glucozo, hoocmon, tuyến tụy, tiểu đường, điền vào chỗ chấm:

Trong trường hợp đường huyết giảm si với bình thường sẽ kích thích các tế bào a tiết ............................., có tac dụng ngược lại với ..................., biến glicogen thành ............... để nâng tỉ lệ đường huyết trở lại bình thường. Nhờ tác dụng đối lập của hai loại ..................... trên của các tế bào đảo tụy làm đường huyết luôn ổn định. Nếu hoạt động nội tiết của ......................... bị rối loạn sẽ dẫn tới tình trạng bệnh lí là bệnh ......................... hoặc chứng hạ đường huyết.

Xem lời giải

7. Tìm hiểu vai trò của tuyến trên thận

a, Chọn các từ: phần vỏ, phần tủy, lượng đường, đường huyết, natri, adrenalin, noradrenalin điền vào chỗ chấm

Tuyến trên thận gồm ........................ và ............................ Phần vỏ tiết hoocmon có tác dụng điều hòa ................., điều hòa muối ......................, kali trong máu và làm thay đổi các đặc tính sinh dục nam. Phần tủy tiết ra ............................... và ........................ có tác dụng điều hòa hoạt động tim mạch và hô hấp, góp phần cùng glucagon điều chỉnh ............ trong máu.

b, Quan sát hình 27.7. Tìm hiểu nguyên nhân và mô tả triệu chứng của hội chứng Cushing ở người.

Xem lời giải

8. Tìm hiểu vai trò của tuyến sinh dục

Quan sát hình 27.8, mô tả các đặc điểm khác nhau về hình thức giữa nam và nữ ở tuổi dậy thì.

Xem lời giải

9. Tìm hiểu hoạt động của các tuyến nội tiết

Đọc và giải thích sơ đồ sau:

Xem lời giải

C. Hoạt động luyện tập

1. Vai trò của các tuyến nội tiết đối với sự sinh trưởng phát triển của cơ thể người:

Bảng 27.1. Vai trò của các tuyến nội tiết

STTTuyến nội tiếtVị tríVai trò
1   
2   
3   
4   

Xem lời giải

2. Sự khác nhau giữa tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết

Bảng 27.2. Sự khác nhau về cấu tạo và chức năng giữa tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết

Đặc điểmtuyến nội tiếttuyến ngoại tiết
cấu tạo  
chức năng  

Xem lời giải

4. Tìm hiểu các bệnh do rối loạn nội tiết gây ra

- tìm hiểu nguyên nhân, triệu chứng và cách phòng chống bệnh ưu năng tuyến giáp.

- tìm hiểu nguyên nhân, triệu chứng và cách phòng chống bệnh tiểu đường

- tham gia tìm hiểu các đặc điểm giới tính ở nam và nữ tuổi dậy thì

Xem lời giải

D. Hoạt động vận dụng

Phòng ngừa các bệnh thường gặp do rối loạn nội tiết gây ra

Học sinh thảo luận với các bạn về :

+ cách phòng chống bệnh bướu cổ do thiếu i ốt ở vùng nhiệt đới

+ nguyên nhân gây bệnh ưu năng tuyến giáp và vai trò của chuyển hóa vật chất và năng lượng của cơ thể.

Xem lời giải

E. Hoạt động tìm tòi mở rộng

Học sinh hoạt động nhóm

Sưu tầm kiến thức về sinh trưởng và phát triển không bình thường ở người sống tại địa phương hoặc qua các phương tiện thông tin đại chúng. Những kiến thức này được viết thành báo cáo theo nhóm.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Khoa học tự nhiên 7, hay khác:

Để học tốt Khoa học tự nhiên 7, loạt bài giải bài tập Khoa học tự nhiên 7 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 7.

Lớp 7 | Để học tốt Lớp 7 | Giải bài tập Lớp 7

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 7, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 7 giúp bạn học tốt hơn.