Hãy tìm hiểu một số dịch bệnh lớn tại Việt Nam những năm gần đây. Tác nhân gây ra dịch bệnh đó là gì?

10. Hãy tìm hiểu một số dịch bệnh lớn tại Việt Nam những năm gần đây. Tác nhân gây ra dịch bệnh đó là gì? Liệt kê các con đường lây truyền và cách phòng tránh những bệnh trên.

Bài Làm:

Ví dụ đại dịch covid-19.

Tác nhân gây bệnh là virus corona.

Con đường truyền bệnh là qua đường tiếp xúc trực tiếp, gián tiếp (qua các vật dụng hoặc bề mặt bị nhiễm mầm bệnh), hoặc tiếp xúc gần với người nhiễm bệnh qua dịch tiết từ miệng và mũi. Dịch tiết này bao gồm nước bọt, dịch tiết hô hấp hoặc các giọt bắn. Dịch tiết được phát  xuất từ miệng hoặc mũi của người nhiễm bệnh  khi họ ho, hắt hơi, nói hoặc hát. Người tiếp xúc gần (trong vòng khoảng cách 1 mét) với người đã nhiễm bệnh có thể mắc bệnh COVID-19 khi các giọt bắn nhiễm bệnh này thâm nhập vào miệng, mũi hoặc mắt của người tiếp xúc.

Cách phòng tránh dịch bệnh covid:

  • Thường xuyên rửa tay đúng cách bằng xà phòng dưới vòi nước sạch, hoặc bằng dung dịch sát khuẩn có cồn (ít nhất 60% cồn).
  • Đeo khẩu trang nơi công cộng, trên phương tiện giao thông công cộng và đến cơ sở y tế.
  • Tránh đưa tay lên mắt, mũi, miệng. Che miệng và mũi khi ho hoặc hắt hơi bằng khăn giấy, khăn vải, khuỷu tay áo.
  • Tăng cường vận động, rèn luyện thể lực, dinh dưỡng hợp lý xây dựng lối sống lành mạnh.
  • Vệ sinh thông thoáng nhà cửa, lau rửa các bề mặt hay tiếp xúc.
  • Nếu bạn có dấu hiệu sốt, ho, hắt hơi, và khó thở, hãy tự cách ly tại nhà, đeo khẩu trang và gọi cho cơ sở y tế gần nhất để được tư vấn, khám và điều trị.
  • Tự cách ly, theo dõi sức khỏe, khai báo y tế đầy đủ nếu trở về từ vùng dịch.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: [Kết nối tri thức và cuộc sống] Giải khoa học tự nhiên bài 10: Ôn tập chương VII

II. Bài tập

1. Đặc điểm chung của virus, vi khuẩn, nguyên sinh vật và nấm đơn bào là:

A. kích thước nhỏ

B. cơ thể cấu tạo nhân sơ

C. cơ thể cấu tạo đơn bào

D. có thành tế bào

Xem lời giải

2. Phát biểu nào dưới đây về vi khuẩn là không đúng?

A. Vi khuẩn góp phần làm sạch môi trường.

B. Vi khuẩn có mặt ở mọi môi trường sống.

C. Tất cả vi khuẩn đều có hại cho con người.

D. Hầu hết tế bào vi khuẩn có thành tế bào.

Xem lời giải

3. Bệnh nào sau đây là do nấm gây ra?

A. Hắc lào

B. Tiêu chảy

C. Kiết lị

D. Sốt rét

Xem lời giải

4. Vi khuẩn là các cơ thể có cấu tạo:

A. đa bào, nhân sơ

B. đa bào, nhân thực

C. đơn bào, nhân sơ

D. đơn bào, nhân thực

Xem lời giải

5. Phát biểu nào sau đây là đúng về virus?

A. Virus là tế bào có kích thước vô cùng nhỏ.

B. Virus có cấu tạo tế bào giống vi khuẩn

C. Vật chất di truyền của virus là ADN hoặc ARN

D. Vật chất di truyền của virus chỉ là ARN

Xem lời giải

6. Hiện nay, bệnh nào sau đây chưa thể phòng tránh được bằng cách tiêm vaccine?

A. Viêm gan B

B. AIDS

C. Đậu mùa

D. Thủy đậu

Xem lời giải

7. Cơ quan giúp trùng roi di chuyển là:

A. chân giả

B. roi

C. lông bơi

D. vây

Xem lời giải

8. Vật chủ trung gian truyền bệnh sốt rét là loài động vật nào dưới đây?

A. Ruồi nhà

B. Muỗi anophen

C. Gián nhà

D. Nhặng xanh

Xem lời giải

9. Loài sinh vật nào dưới đây có khả năng tự dưỡng?

A. Tảo lục đơn bào

B. Trùng kiết lị

C. Trùng sốt rét

D. Trùng giày

Xem lời giải

11. Có một bạn bị bệnh hắc lào với triệu chứng là những vết tròn nhỏ xuất hiện trên những vùng da kín, ẩm ướt như nách, bẹn. Bệnh do nấm gây ra và có thể lây cho người khác khi sử dụng chung quần, áo, khăn tắm, ... với người bệnh.

Theo em, những nguyên nhân nào có thể khiến bạn mắc bệnh? Bạn cần làm gì để sớm khỏi bệnh và không bị tái phát nữa?

Xem lời giải

Xem thêm các bài [Kết nối tri thức và cuộc sống] Giải khoa học tự nhiên 6, hay khác:

Xem thêm các bài [Kết nối tri thức và cuộc sống] Giải khoa học tự nhiên 6 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ