C. Hoạt động luyện tập
Câu 1: Trang 96 toán VNEN 7 tập 1
Thực hiện các hoạt động sau
Một bạn hỏi, một bạn trả lời, sau đó đổi vai cho nhau.
(1) Thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau?
(2) Thế nào là hai đường thẳng song song với nhau?
(3) Cho trước đường thẳng a và điểm O không thuộc đường thẳng a.
- Qua điểm O có thể kẻ được bao nhiêu đường thẳng d vuông góc với đường thẳng a?
- Qua điểm O có thể kẻ được bao nhiêu đường thẳng d song song với đường thẳng a?
(4) Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng? Mỗi đoạn thẳng có bao nhiêu đường trung trực?
(5) Nếu đường thẳng m cắt hai đường thẳng phân biệt n và p, hơn nữa trong số các góc tạo thành có một cặp góc so le trong (hoặc một cặp góc đồng vị) bằng nhau thì hai đường thẳng n và p vuông góc hay song song với nhau?
(6) Một đường thẳng u cắt hai đường thẳng song song là r và s. Khi đó các cặp góc so le trong (hay đồng vị, hay góc trong cùng phía) bằng nhau hay bù nhau?
(7) Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng có song song với nhau không?
(8) Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó có vuông góc với đường còn lại không?
(9) Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì chúng song song hay cắt nhau?
Xem lời giải
Câu 2: Trang 97 toán VNEN 7 tập 1
Luyện tập
a) Vẽ đoạn thẳng MN = 5cm. Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng MN.
b) Cho hình 32, trong mỗi trường hợp hình vẽ có hai đường thẳng song song với nhau. Tìm ra và kể tên hai đường thẳng song song với nhau đó. Giải thích các hiểu của em.
c) Cho hình 33, biết a // b.
- Tìm các cặp góc bằng nhau có trên hình đó.
- Tìm số đo của các góc: $\widehat{ABC}$; $\widehat{AED}$.
Xem lời giải
D. E. Hoạt động vận dụng và tìm tòi, mở rộng
Câu 2: Trang 98 toán VNEN 7 tập 1
(1) Vẽ tam giác ABC. Qua điểm A vẽ đường thẳng mn song song với đường thẳng BC.
a) So sánh các góc $\widehat{B_{1}}$ và $\widehat{A_{2}}$.
b) So sánh các góc $\widehat{C_{1}}$ và $\widehat{A_{3}}$.
c) So sánh tổng số đo của các góc $\widehat{B_{1}}$, $\widehat{C_{1}}$, $\widehat{A_{1}}$ với 180$^{0}$.
(2) Xem các hình vẽ trên hình 35. Phát biểu nội dung kiến thức đã học liên quan đến mỗi hình vẽ.