A. Hoạt động khởi động
Xem tranh và trả lời câu hỏi
1. Hình trên biểu diễn hai bạn An (A) và Bình (B) cùng xuất phát từ điểm gốc 0. Quan sát hình vẽ và trả lời:
a) An đi về hướng nào và cách gốc 0 bao nhiêu ki-lô-mét?
b) Bình đi về hướng nào và cách gốc 0 bao nhiêu ki-lô-mét?
Trả lời:
a) An đi về hướng Đông và cách gốc 0 một khoảng là 3 ki-lô-mét.
b) Bình đi về hướng Tây và cách gốc 0 một khoảng là 5 ki-lô-mét.
2. Cho các số 1; 3; 0; 2; $\frac{1}{2}$; -2; -5.
a) Biểu diễn các số đã cho trên trục số và tìm khoảng cách từ điểm đó đến điểm gốc 0.
b) Tìm xem những số nào trên trục số mà khoảng cách từ điểm đó đến gốc 0 bằng 2.
Trả lời:
a)
b) Những số trên trục số cách điểm gốc một khoảng bằng 2 là -2 và 2.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số sau
5; 3,6; $\frac{1}{7}$; -10; 4$\frac{3}{5}$; -0,5.
Trả lời:
|5| = 5; |3,6| = 3,6; |$\frac{1}{7}$| = $\frac{1}{7}$; |-10| = 10; |4$\frac{3}{5}$| = 4$\frac{3}{5}$; |-0,5| = 0,5.
2. a) Điền vào chỗ trống (...)
Nếu x = 2,3 thì |x| = ... Nếu x > 0 thi |x| = ...
Nếu x = $\frac{-4}{7}$ thì |x| = ... Nếu x = 0 thì |x| = ...
Nếu x < 0 thì |x| = ...
Trả lời:
Nếu x = 2,3 thì |x| = 2,3 Nếu x > 0 thi |x| = x
Nếu x = $\frac{-4}{7}$ thì |x| = $\frac{4}{7}$ Nếu x = 0 thì |x| = 0
Nếu x < 0 thì |x| = x
b) - Tìm |x|, biết: x = $\frac{1}{5}$; x = 0,37; x = -1$\frac{2}{3}$; x = 0.
Trả lời:
|x| = $\frac{1}{5}$; |x| = 0,37; |x| = 1$\frac{2}{3}$; |x| = 0.
- Tìm x, biết: |x| = 3.
Trả lời:
|x| = 3 $\Rightarrow$ x = 3 hoặc x = -3.
3. So sánh: |-7| và |7|; |-0,5| và -5; |2,1| và 2,1; $\left | \frac{3}{4} \right |$ và $\left | \frac{-1}{5} \right |$.
Trả lời:
|-7| = |7|; |-0,5| > -5; |2,1| = 2,1; $\left | \frac{3}{4} \right |$ > $\left | \frac{-1}{5} \right |$.
C. Hoạt động luyện tập
Câu 1: Trang 17 toán VNEN 7 tập 1
Những câu nào sau đây là đúng?
(A) |-7,8| = -7,8; (C) |7,8| = 7,8;
(B) |7,8| = -7,8; (D) |-7,8| = 7,8.
Xem lời giải
Câu 2: Trang 17 toán VNEN lớp 7 tập 1
So sánh các cặp số
a) |-3| và |3|; b) |1,3| và |-0,5|;
c) |-100| và |20|; d) $\left | \frac{-1}{4} \right |$ và $\left | \frac{-1}{10} \right |$.
Xem lời giải
Câu 3: Trang 17 toán VNEN 7 tập 1
So sánh
a) -3$\frac{1}{9}$ và -3$\frac{2}{9}$; b) -4,12 và -4,21; c) -7,3 và -7,03.
Xem lời giải
Câu 4: Trang 18 toán VNEN 7 tập 1
Sắp xếp các số hữu tỉ sau theo thứ tự tăng dần:
a) 0; $\frac{1}{2}$; -$\frac{1}{2}$; b) 1,7; 0; -1,7; c) 2,5; -2,1; 0,5; d) 0,7; $\frac{-5}{6}$; 0; $\frac{7}{11}$; -1$\frac{2}{3}$.
Xem lời giải
Câu 5: Trang 18 toán VNEN 7 tập 1
Tìm x, biết:
a) |x| = $\frac{1}{2}$; b) |x| = 3,12; c) |x| = 0; d) |x| = 2$\frac{1}{7}$.
Xem lời giải
D. E. Hoạt động vận dụng và tìm tòi, mở rộng
Câu 1: Trang 18 toán VNEN 7 tập 1
Trong các đẳng thức sau, đẳng thức nào đúng?
a) |-2,5| = 2,5; b) |-2,5| = -2,5; c) |-2,5| = -(-2,5);
Xem lời giải
Câu 2: Trang 18 toán VNEN 7 tập 1
Tính
a) $\frac{-28}{19}$. ($\frac{-38}{14}$); b) (-$\frac{-21}{16}$).(-$\frac{24}{7}$); c) $\left | \frac{-12}{17} \right |$.($\frac{-34}{9}$).
Xem lời giải
Câu 3: Trang 18 toán VNEN 7 tập 1
a) |x| = 2,1; b) |x| = $\frac{7}{19}$ và x< 0;
c) |x| = 1$\frac{2}{5}$; d) |x| = 0,35 và x > 0.
Xem lời giải
Câu 4: Trang 18 toán VNEN 7 tập 1
Tìm x, biết
a) |x - 1,7| = 2,3; b) |x + $\frac{3}{4}$| - $\frac{1}{3}$ = 0