A. Hoạt động khởi động
Chọn các cặp số để tạo thành các tích có kết quả là $\frac{7}{3}$: $\frac{7}{2}$; $\frac{-1}{6}$; $\frac{2}{3}$; $\frac{11}{5}$; $\frac{-6}{7}$.
Trả lời:
Cặp số có tích là $\frac{7}{3}$: $\frac{7}{2}$ và $\frac{2}{3}$.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Điền vào ô trống các kết quả qua hoạt động của người máy “chức năng nhân” sau
Trả lời:
$\frac{21}{8}$.$\frac{5}{7}$ = $\frac{21.5}{8.7}$ = $\frac{3.5}{8}$ = $\frac{15}{8}$;
$\frac{-4}{7}$.$\frac{5}{7}$ = $\frac{(-4).5}{7.7}$ = $\frac{-20}{49}$;
$\frac{19}{5}$.$\frac{5}{7}$ = $\frac{19.5}{5.7}$ $\frac{19}{7}$.
2. Tính
a) $\frac{4}{9}$.$\frac{-3}{8}$.$\frac{4}{9}$; b) $\frac{-2}{5}$.$\frac{7}{11}$ - $\frac{7}{11}$.$\frac{3}{5}$
Trả lời:
a) $\frac{4}{9}$.$\frac{-3}{8}$.$\frac{4}{9}$ = $\frac{4.(-3).9}{9.8.4}$ = $\frac{-3}{8}$;
b) $\frac{-2}{5}$.$\frac{7}{11}$ - $\frac{7}{11}$.$\frac{3}{5}$ = $\frac{7}{11}$. ($\frac{-2}{5}$ - $\frac{3}{5}$) = $\frac{7}{11}$.(-$\frac{5}{5}$) = $\frac{7}{11}$.(-1) = -$\frac{7}{11}$.
C. Hoạt động luyện tập
Câu 1: Trang 14 toán VNEN 7 tập 1
Tính
a) $\frac{5}{4}$.$\frac{-12}{7}$; b) $\frac{-4}{3}$:$\frac{13}{9}$; c) $\frac{-5}{7}$. $\frac{49}{3}$: $\frac{7}{-6}$; d) (-$\frac{9}{25}$):6.
Xem lời giải
Câu 2: Trang 14 toán VNEN 7 tập 1
a) ($\frac{-5}{11}$). $\frac{7}{15}$. ($\frac{11}{-5}$). (-30); b) ($\frac{11}{12}$ : $\frac{33}{16}$). $\frac{3}{5}$; c) (-$\frac{5}{9}$). $\frac{3}{11}$ + (-$\frac{13}{18}$). $\frac{3}{11}$.
Xem lời giải
Câu 3: Trang 14 toán VNEN 7 tập 1
Chọn câu trả lời đúng
a) Kết quả phép tính $\frac{7}{4}$:($\frac{2}{3}$ - $\frac{5}{4}$).$\frac{-1}{4}$ là
(A) $\frac{4}{3}$; (B) $\frac{3}{4}$; (C) $\frac{-3}{4}$; (D) $\frac{4}{-3}$.
b) Giá trị của x thỏa mãn đẳng thức -$\frac{2}{3}$.x = $\frac{4}{5}$ là
(A) $\frac{6}{5}$; (B) -$\frac{5}{6}$; (C) -$\frac{6}{5}$; (D) $\frac{5}{6}$.
Xem lời giải
Câu 4: Trang 14 toán VNEN 7 tập 1
Tính
a) $\frac{-7}{15}$.$\frac{5}{8}$.$\frac{15}{-7}$.(-16); b) (-$\frac{1}{2}$).3$\frac{1}{5}$ + (-$\frac{1}{2}$).(-2$\frac{1}{5}$).
Xem lời giải
D. E. Hoạt động vận dụng và tìm tòi, mở rộng
Câu 1: Trang 15 toán VNEN 7 tập 1
Tính giá trị của mỗi biểu thức A, B, C, D rồi sắp xếp kết quả tìm được theo thứ tự tăng dần:
A = $\frac{5}{4}$.(5 - $\frac{4}{3}$).(-$\frac{1}{11}$); B = $\frac{3}{4}$:(-12).(-$\frac{2}{3}$);
C = $\frac{5}{4}$:(-15).(-$\frac{2}{3}$); D = (-3).($\frac{2}{3}$ - $\frac{5}{4}$):(-7).
Xem lời giải
Câu 2: Trang 15 toán VNEN 7 tập 1
Tìm x $\in$ Q, biết rằng:
a) $\frac{11}{12}$ - ($\frac{2}{5}$ + x) = $\frac{2}{3}$; b) $\frac{3}{4}$ + $\frac{1}{4}$ : x = $\frac{2}{3}$.
Xem lời giải
Câu 3: Trang 15 toán VNEN 7 tập 1
Điền số hữu tỉ thích hợp vào các ô trống trong hình tháp dưới đây theo quy tắc đã chỉ ra