Giải bài Luyện từ và câu: Ôn tập về từ và cấu tạo từ

Bài học này giúp các em ôn tập về từ loại và các từ đồng âm, đồng nghĩa, nhiều nghĩa... ConKec sẽ hướng dẫn giải các bài tập dễ dàng, hiệu quả. Các em hãy cùng theo dõi nhé!

1. Lập bảng phân loại các từ trong khổ thơ sau đây theo cấu tạo của chúng. Biết rằng các từ đã được phân cách với nhau bằng dấu gạch chéo.

Hai / cha con / bước / đi / trên / cát,/
Ánh / mặt trời / rực rỡ / biển xanh /
Bóng / cha / dài / lênh khênh /
Bóng / con / tròn / chắc nịch /.
Tìm thêm ví dụ minh họa cho các kiểu cấu tạo từ trong bảng phân loại em vừa lập ( mỗi kiểu thêm 3 ví dụ).
 Trả lời: 

  Từ đơn Từ ghép Từ láy
Các từ trong bài

hai, bước, đi, trên, cát, ánh,biển,xanh,

bóng, cha, dài, bóng, con, tròn

cha con, mặt trời,

chắc nịch

rực rỡ, lênh khênh

Tìm thêm từ minh họa cây, nhà, hoa học sinh, sinh viên, kĩ sư lang thang, dịu dàng, mảnh khảnh


2. Các từ trong mỗi nhóm dưới đây quan hệ với nhau như thế nào?

  • Đó là những từ đồng nghĩa.
  • Đó là những từ đồng âm.
  • Đó là những từ nhiều nghĩa.

a. đánh cờ, đánh giặc, đánh trống.
b. trong veo, trong vắt, trong xanh.
c. thi đậu, xôi đậu, chim đậu trên cành.
Trả lời:
a. Là các từ nhiều nghĩa
b. Là các từ đồng nghĩa
c. Là các từ đồng âm

3. Tìm các từ đồng nghĩa với những từ in đậm trong bài văn dưới đây. Theo em, vì sao nhà văn chọn từ in đậm mà không chọn những từ ngữ đồng nghĩa với nó?

Cây rơm

Cây rơm đã cao và tròn móc. Trên cục trụ, người ta úp một chiếc nồi đất hoặc ống bơ để nước không theo cọc làm ướt từ ruột cây ướt ra.

Cây rơm giống như một túp lều không cửa, nhưng với tuổi thơ có thể mở cửa bất cứ nơi nào. Lúc chơi trò chạy đuổi, những chú bé tinh ranh có thể chui vào đống rơm, lấy rơm che cho mình như đóng cánh cửa lại.

Cây rơm như một cây nấm khổng lồ không chân. Cây rơm đứng từ mùa gặt này đến mùa gặt tiếp sau. Cây rơm dâng dần thịt mình cho lửa đỏ hồng căn bếp, cho bữa ăn rét mướt của trâu bò.

Vậy mà nó vẫn nồng nàn hương vị và đầy đủ sự ấm áp của quê nhà.
Mệt mỏi trong công việc ngày mùa, hay vì đùa chơi,bạn sẽ sung sướng biết bao khi tựa mình vào cây rơm. Vì chắc chắn bạn sẽ ngủ thiếp ngay, vì sự êm đềm của rơm, vì hương đồng cỏ nội đã sẵn đợi vỗ về giấc ngủ của bạn.

Phạm Đức

Trả lời:
Các từ đồng nghĩa là:

  • Tinh ranh: tinh nghịch, tinh khôn, ranh mãnh, ranh ma, khôn ngoan, khôn lỏi, ma lanh, tinh nhanh, tinh quái, tinh tướng
  • Dâng: tặng, hiến, nộp, cho, biếu, đưa
  • Êm đềm: Êm ả, êm ái, êm dịu, êm ấm, êm đềm

Tác giả lựa chọn các từ in đậm mà không sử dụng các từ đồng nghĩa với chúng vì các từ in đậm thể hiện được sắc thái ý nghĩa phù hợp nhất với nội dung của bài văn.

4. Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ, tục ngữ sau:

a.  Có mới nới…………
b.  Xấu gỗ,……….nước sơn.
c.  Mạnh dùng sức,……dùng mưu.
Trả lời:
a. Có mới nới cũ
b. Xấu gỗ , tốt nước sơn.
c. Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu.

Xem thêm các bài Giải tiếng Việt 5 tập 1, hay khác:

Xem thêm các bài Giải tiếng Việt 5 tập 1 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 5 giúp bạn học tốt hơn.

Tuần 1: Việt Nam - Tổ quốc em

Tuần 2: Việt Nam - Tổ quốc em

Tuần 3: Việt Nam - Tổ quốc em

Tuần 4: Cánh chim hoà bình

Tuần 5: Cánh chim hoà bình

Tuần 6: Cánh chim hoà bình

Tuần 7: Con người với thiên nhiên

Tuần 8: Con người với thiên nhiên

Tuần 9: Con người với thiên nhiên

Tuần 10: Ôn tập giữa kì 1

Tuần 11: Hãy giữ lấy màu xanh

Tuần 12: Hãy giữ lấy màu xanh

Tuần 13: Hãy giữ lấy màu xanh

Tuần 14: Vì hạnh phúc con người

Tuần 15: Vì hạnh phúc con người

Tuần 16: Vì hạnh phúc con người

Tuần 17: Vì hạnh phúc con người

Tuần 18: Ôn tập cuối học kì 1

Lớp 5 | Để học tốt Lớp 5 | Giải bài tập Lớp 5

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 5, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 5 giúp bạn học tốt hơn.