Giải bài 7.15 bài đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

Bài tập 7.15. Viết phương trình của đường tròn (C) trong mỗi trường hợp sau:

a. Có tâm I(-2; 5) và bán kính R = 7.

b. Có tâm I(1; -2) và đi qua điểm A(-2; 2)

c. Có đường kính AB, với A(-1; -3), B(-3; 5)

d. Có tâm I(1; 3) và tiếp xúc với đường thẳng x + 2y + 3 = 0.

Bài Làm:

a. Phương trình đường tròn là: (x +2)2 + (y -5)2 = 49.

b. Đường tròn có bán kính R = IA = $\sqrt{(1+2)^{2}+(-2-2)^{2}}=5$

$\Rightarrow$ Phương trình đường tròn là: (x -1)2 + (y + 2)2 = 25.

c.

  • Đường tròn có đường kính: AB = $\sqrt{(-3+1)^{2}+(5+3)^{2}}=\sqrt{68}$

$\Rightarrow$ Đường tròn có bán kính R = $\frac{AB}{2}=\sqrt{17}$

  • Tâm của đường tròn là trung điểm I của đoạn thẳng AB, nên I$\left ( \frac{-1-3}{2};\frac{-3+5}{2} \right )=(-2;1)$

$\Rightarrow$ Phương trình đường tròn là: (x +2)2 + (y  - 1)2 = 17.

d. Đường tròn tiếp xúc với đường thẳng (d): x + 2y + 3 = 0, nên bán kính đường tròn bằng khoảng cách từ tầm I đến đường thẳng.

Ta có: $d_{(I;d)}=\frac{|1+2.3+3|}{\sqrt{1^{2}+2^{2}}}=2\sqrt{5}$ = R.

$\Rightarrow$ Phương trình đường tròn là: (x - 1)2 + (y  - 3)2 = 20.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải bài 21 Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

Bài tập 7.13. Tìm tâm và tính bán kính của đường tròn: (x + 3)2 + (y - 3)2 = 36

Xem lời giải

Bài tập 7.14. Hãy cho biết phương trình nào dưới đây là phương trình của một đường tròn và tìm tâm, bán kính của đường tròn tương ứng.

a. x+ y2 + xy + 4x - 2 = 0

b. x+ y2 - 2y - 4x + 5 = 0

c. x+ y2 + 6x - 8y + 1 = 0

Xem lời giải

Bài tập 7.16. Trong mặt phẳng tọa độ, cho tam giác ABC với A(6; -2), B(4; 2), C(5; -5). Viết phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác đó.

Xem lời giải

Bài tập 7.17. Cho đường tròn (C): x2 + y2 + 2x - 4y + 4 = 0. Viết phương trình tiếp tuyến d của (C) tại điểm M(0; 2).

Xem lời giải

Bài tập 7.18. Chuyển động của một vật thể trong khoảng thời gian 180 phút được thể hiện trong mặt phẳng tọa độ. Theo đó, tại thời điểm t ($0\leq t\leq 180$) vật thể ở vị trí có tọa độ (2 + sin to; 4 + costo).

a. Tìm vị trí ban đầu và vị trí kết thúc của vật thể.

b. Tìm quỹ đạo chuyển động của vật thể.

Xem lời giải

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập