Đáp án bài tập trang 88 vbt vật lí 6

1. Bài tập trong SBT

24-25.2. Trong các câu so sánh nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc của nước dưới đây, câu nào đúng?

A. Nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ đông đặc.

B. Nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ đông đặc.

C. Nhiệt độ nóng chảy có thể cao hơn, có thể thấp hơn nhiệt độ đông đặc.

D. Nhiệt độ nóng chảy bằng nhiệt độ đông đặc.

24-25.3. Tại sao người ta không dùng nước mà phải dùng rượu để chế tạo các nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ không khí?
24-25.6. Hình 24-25.1 vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nóng một chất rắn

1. Ở nhiệt độ nào chất rắn bắt đầu nóng chảy

2. Chất rắn này là chất gì?

3. Để đưa chất rắn từ 60oC tới nhiệt độ nóng chảy cần bao nhiêu thời gian?

4. Thời gian nóng chảy của chất rắn là bao nhiêu phút?

5. Sự đông đặc bắt đầu vào phút thứ mấy?

6. Thời gian đông đặc kéo dài bao nhiêu phút?

Bài Làm:

24-25.2. Chọn D.

Nhiệt độ nóng chảy, và đông đặc của nước là giống nhau, cùng ở 0 độ C, chỉ khác nhau ở chiều thay đổi trạng thái từ rắn sang lỏng hay từ lỏng sang rắn. Nước đá sẽ chuyển từ thể rắn sang thể lỏng ở 0 độ C, và nước cũng sẽ chuyển từ thể lỏng sang thể rắn (nước đá) ở 0 độ C.

24-25.3. Người ta không dùng nước mà phải dùng rượu để chế tạo các nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ không khí vì:

+ Nước dãn nở vì nhiệt một cách rất đặc biệt. Khi tăng nhiệt độ từ 0oC đến 4oC thì nước co lại chứ không nở ra. Chỉ khi nhiệt độ tăng từ 4oC trở lên nước mới nở ra. Chính sự dãn nở không đều đó nên người ta không chế tạo nhiệt kế nước.

+ Nhiệt độ đông đặc của rượu rất thấp và nhiệt độ của khí quyến thường không xuống thấp hơn nhiệt độ này.

24-25.6. 

1. Ở nhiệt độ 80$^{\circ}$C chất rắn này bắt đầu nóng chảy.

2. Chất rắn này là Băng phiến

3. Để đưa chất rắn từ 60$^{\circ}$C tới nhiệt độ nóng chảy cần thời gian ≈ 4 phút

4. Thời gian nóng chảy của chất rắn là 2 phút

5. Sự đông đặc bắt đầu vào phút thứ 13

6. Thời gian đông đặc kéo dài 5 phút

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải vở BT vật lí 6 bài: Sự nóng chảy và sự đông đặc (tiếp theo)

2. Bài tập bổ sung

25.a. Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào liên quan tới sự đông đặc?

A. Bỏ một cục nước đá vào một cốc nước.

B. Tuyết đang rơi.

C. Ngọn nến đang cháy.

D. Cả ba hiện tượng trên.

25.b. Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không liên quan đến sự đông đặc?

A. Ngọn nến đang cháy.

B. Tuyết đang rơi.

C. Máy làm kem đang hoạt động.

D. Cả ba hiện tượng trên.

25.c. Hình 25.2 vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của một chất đang chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.

1. Chất đó là chất gì?

2. Mô tả sự thay đổi nhiệt độ của chất này theo thời gian.

3. Mô tả thể của chất này theo thời gian.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải vở BT vật lí 6, hay khác:

Xem thêm các bài Giải vở BT vật lí 6 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ