Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng KHTN 6 KNTT bài 19: Cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào

3. VẬN DỤNG (3 câu)

Câu 1: Các đặc điểm nào của tế bào động vật và tế bào thực vật thích nghi với hình thức dinh dưỡng của chúng? 

Câu 2: Lấy ví dụ về tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ. 

Câu 3: Tại sao lá cây có màu xanh? 

Bài Làm:

Câu 1: 

  • Tế bào thực vật có lục lạp chứa diệp lục giúp hấp thu năng lượng ánh sáng Mặt Trời để tổng hợp chất hữu cơ trong quá trình quang hợp → Thực vật có hình thức dinh dưỡng tự dưỡng.
  • Tế bào động vật không có lục lạp → Động vật có hình thức dinh dưỡng dị dưỡng.
  • Thực vật cứng cáp dù không có hệ xương nâng đỡ như ở động vật vì tế bào thực vật có thành tế bào bao bọc bên ngoài màng tế bào. Thành tế bào được cấu tạo bằng cellulose cứng chắc có chức năng quy định hình dạng, đảm bảo độ cứng cáp cho tế bào thực vật nói riêng và cơ thể thực vật nói chung.

Câu 2: 

Tế bào nhân thực: Trùng biến hình, tảo lục, nấm, trùng roi, trùng giày,...

Tế bào nhân sơ: vi khuẩn lam, xạ khuẩn,...

Câu 3: 

Chính những lục lạp (có chứa chất diệp lục) vô cùng nhỏ bé trong mỗi tế bào thực vật đã tạo nên màu xanh của lá cây.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 6 kết nối bài 19: Cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào

1. NHẬN BIẾT (3 câu)

Câu 1: Tế bào được cấu tạo từ các thành phần nào? 

Câu 2: Có mấy loại tế bào? Nêu đặc điểm của các loại tế bào đó. 

Xem lời giải

2. THÔNG HIỂU (5 câu)

Câu 1: So sánh tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. 

Câu 2: So sánh tế bào động vật và tế bào thực vật. 

Câu 3: Quan sát hình bên và chú thích các thành phần trong hình. 

Quan sát hình bên và chú thích các thành phần trong hình.

Câu 4: Hình dưới đây là tế bào động vật hay té bào thực vật? Giải thích và chú thích tên gọi, chức năng các thành phần trong hình. 

Hình dưới đây là tế bào động vật hay té bào thực vật? Giải thích và chú thích tên gọi, chức năng các thành phần trong hình.

Câu 5: Trong các thành phần dưới đây, thành phần nào có trong tế bào nhân sơ, thành phần nào có trong tế bào nhân thực?

  1. Màng tế bào 2. Tế bào chất
  2. Nhân 4. Vùng nhân 

Xem lời giải

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Tế bào nhân sơ hay tế bào nhân thực có tốc độ sinh trưởng nhanh hơn? Giải thích. 

Câu 2: Nêu ưu, nhược điểm của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. 

Xem lời giải

Xem thêm các bài [Kết nối tri thức và cuộc sống] Giải khoa học tự nhiên 6, hay khác:

Xem thêm các bài [Kết nối tri thức và cuộc sống] Giải khoa học tự nhiên 6 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ