Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng cao KHTN 6 KNTT bài 5: Đo chiều dài

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Làm thế nào để đo chiều dài với độ chính xác cao? 

Câu 2: Mô tả cách đo thể tích của một vật rắn không thấm nước bằng một bình chia độ. 

Câu 3: Một trường học có 20 lớp, trung bình mỗi lớp trong một ngày tiêu thụ 100 lít nước. Biết giá nước hiện nay là 10000 đồng/ m3.

  1. a) Hãy tính số tiền nước mà trường học này phải trả trong một tháng (30 ngày).
  1. b) Nếu có một khóa nước ở trường học này bị rò rỉ với tốc độ trung bình cứ 2 giọt trong 1 giây và 20 giọt nước có thể tích 1 cm3. Hãy tính số tiền lãng phí do để nước bị rò rỉ trong một tháng. 

Bài Làm:

Câu 1: 

Để đo chiều dài với độ chính xác cao, bạn có thể sử dụng các thiết bị đo lường chính xác và phương pháp đo cụ thể. Các phương pháp bao gồm:

  • Sử dụng caliper: Caliper là một thiết bị đo chiều dài với độ chính xác cao, có thể đo chiều dài đối tượng với độ phân giải chính xác đến milimét.
  • Sử dụng máy đo laser: Máy đo laser sử dụng ánh sáng laser để đo chiều dài và có khả năng đo với độ chính xác cao, thường trong khoảng từ vài micromet đến milimét.
  • Sử dụng quang phổ học: Phương pháp này sử dụng sự tương tác của ánh sáng với vật liệu để đo chiều dài. Nó có thể đo chiều dài với độ chính xác rất cao, thậm chí ở mức nano.
  • Sử dụng máy quét 3D: Máy quét 3D sử dụng công nghệ quét laser hoặc quét ánh sáng cấu trúc để tạo ra mô hình ba chiều của đối tượng, cho phép đo chiều dài với độ chính xác cao.
  • Sử dụng thiết bị đo tương tác nguyên tử (AFM): AFM sử dụng đầu quét để quét qua bề mặt đối tượng và tạo ra hình ảnh với độ phân giải cực cao, cho phép đo chiều dài ở mức nguyên tử.

Câu 2:

  • Bước 1: Ghi lại thể tích nước trong bình chia độ trước khi thả vật rắn vào bình, kí hiệu Vbd
  • Bước 2: Thả vật rắn vào bình chia độ, ghi lại thể tích nước, kí hiệu Vs
  • Bước 3: Lấy Vbd - Vs ta được thể tích vật rắn

Câu 3:

  1. a) Số lít nước toàn trường tiêu thụ trung bình trong 1 ngày là:

20 x 100 = 2000 (lít)

Số lít nước toàn trường tiêu thụ trung bình trong 1 tháng là:

30 x 2000 = 60000 (lít) = 60000 dm3 = 60 m3

Số tiền nước trường phải trả trong một tháng là:

60 x 10000 = 600000 (đồng)

  1. b) Một ngày có 24 giờ = 86400 giây

Số giọt rỉ trong một ngày là: 86400 x 2 = 172800 (giọt)

Thể tích nước bị rỉ trong một ngày là: 172800 : 20 = 8640 cm3 = 0,00864 m3

Thể tích nước bị rỉ trong một tháng là: 0,00864 x 30 = 0,2592 m3

Số tiền lãng phí do nước bị rò rỉ trong một tháng là:

0,2592 x 10000 = 2592 (đồng)

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 6 kết nối bài 5: Đo chiều dài

1. NHẬN BIẾT (6 câu)

Câu 1: Đơn vị đo dộ dài nước ta là đơn vị nào? Nêu một số đơn vị đo độ dài thường gặp. 

Câu 2: Kể tên một số dụng cụ đo dộ dài thường thấy. 

Câu 3: Nêu khái niệm giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN). 

Câu 4: Nêu cách đo chiều dài. 

Câu 5: Đơn vị đo thể tích thường dùng là gì? 

Câu 6: Kể tên một số đơn vị đo độ dài khác. 

Xem lời giải

2. THÔNG HIỂU (3 câu)

Câu 1: Trước khi đo,chúng ta cần chú ý điều gì? 

Câu 2: Ngoài việc chọn dụng cụ đo phù hợp với kích thước và hình dáng của vật cần đo, chúng ta cần lưu ý điều gì? 

Câu 3: Để đo các độ dài sau đây cần sử dụng đơn vị nào?

  1. a) Chiều cao của học sinh.
  2. b) Độ sâu của một hồ bơi.
  3. c) Chu vi của quả bóng bàn.
  4. d) Độ dày của cuốn sách.
  5. e) Khoảng cách giữa Hà Nội và Hạ Long. 

Xem lời giải

3. VẬN DỤNG ( 3 câu)

Câu 1: Xác định GHĐ và ĐCNN của thước trong hình sau: 

Xác định GHĐ và ĐCNN của thước trong hình sau:

Câu 2: Tại sao cần ước lượng chiều dài trước khi đo? 

Câu 3: Sử dụng thước đo nào là thích hợp trong các trường hợp sau?

a) Một gang tay.
b) Chu vi ngoài của quả cam.
c) Chiều cao của học sinh.
d) Đường kính trong của miệng cốc.
e) Đường kính ngoài của chai nhựa 

Xem lời giải

Xem thêm các bài [Kết nối tri thức và cuộc sống] Giải khoa học tự nhiên 6, hay khác:

Xem thêm các bài [Kết nối tri thức và cuộc sống] Giải khoa học tự nhiên 6 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ