Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng cao Địa lí 10 Kết nối bài 12: Nước biển và đại dương

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Trong tháng, vào ngày không trăng và trăng tròn thì thủy triều lớn nhất; vào ngày trăng thượng huyền và hạ huyền thì thủy triều nhỏ nhất; trong năm sẽ có hai lần thủy triều lớn vào Xuân phân và Thu phân. Giải thích tại sao?

Câu 2: Trong chế độ nhật triều, thủy triều ngày hôm sau muộn hơn hôm trước khoảng 52 phút tại địa điểm đó. Giải thích tại sao?

Bài Làm:

Câu 1: 

- Thuỷ triều là hiện tượng dao động thường xuyên và có chu kì của các khối nước trong các biển và đại dương, do ảnh hưởng sức hút của mặt Trăng và Mặt Trời.

- Trong tháng, thuỷ triều lớn nhất vào ngày không trăng và trăng tròn, nhỏ nhất vào ngày trăng thượng huyền và hạ huyền vì:

+ Trong tháng, ngày không trăng và trăng tròn là lúc Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất nằm thẳng hàng, sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời đối với Trái Đất lớn nhất.

+ Ngày trăng thượng huyền và hạ huyền là lúc Mặt Trăng, Trái Đất và Mặt Trời nằm vuông góc với nhau, sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời đối với Trái Đất nhỏ nhất.

- Trong một năm, thuỷ triều có hai lần lớn là vào các ngày Xuân phân và Thu phân: Do những ngày này Mặt Trời chiếu thẳng góc ở Xích đạo, sức hút của Mặt Trời đối với Trái Đất lúc đó là lớn nhất.

Câu 2:

- Nhật triều là một ngày có một lần nước lên và một lần nước xuống (với chu kỳ là 24h52), ví dụ ngày 01/01/2022 tại địa điểm A thuỷ triều lên lúc 5h chiều thì ngày 02/01/2022 tại địa điểm A thuỷ triều sẽ lên lúc 5h52.

+ Trái Đất quay quanh trục và Mặt Trăng lại quay quanh Trái Đất với thời gian khác nhau. Bình quân một giờ Trái Đất tự quay được một góc 15° (360 /24 giờ). Mặt Trăng quay quanh Trái Đất mất 27,32 ngày trên quỹ đạo 360°, một ngày Mặt Trăng di chuyển được 13,18 (360 27,32).

+ Khi Trái Đất quay được một vòng quanh trục, thì địa điểm có thủy triều lần sau không trùng lại địa điểm lần đầu, vì lúc đó Mặt Trăng không còn ở vị trí cũ, mà đã di chuyển được 13,18 (36027,32).

+ Để đạt được vị trí thủy triều ban đầu trên Trái Đất, phải cần thêm một khoảng thời gian 52 phút (60° 15° x 13,18). Do vậy, thời gian chênh lệch của thuỷ triều của ngày hôm trước và ngày hôm sau là 52 phút.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Câu hỏi tự luận Địa lí 10 Kết nối bài 12: Nước biển và đại dương

1. NHẬN BIẾT (9 câu)

Câu 1: Trình bày tính chất của nước biển và đại dương?

Câu 2: Sóng biển là gì?

Câu 3: Nêu nguyên nhân sinh ra sóng biển?

Câu 4: Thủy triều là gì?

Câu 5: Nêu nguyên nhân gây ra thủy triều?

Câu 6: Dòng biển là gì?

Câu 7: Nêu nguyên nhân hình thành dòng biển?

Câu 8: Nêu chuyển động của các dòng biển trong đại dương?

Câu 9: Nêu nguyên nhân hình thành sóng thần?

Xem lời giải

1. NHẬN BIẾT (9 câu)

Câu 1: Trình bày tính chất của nước biển và đại dương?

Câu 2: Sóng biển là gì?

Câu 3: Nêu nguyên nhân sinh ra sóng biển?

Câu 4: Thủy triều là gì?

Câu 5: Nêu nguyên nhân gây ra thủy triều?

Câu 6: Dòng biển là gì?

Câu 7: Nêu nguyên nhân hình thành dòng biển?

Câu 8: Nêu chuyển động của các dòng biển trong đại dương?

Câu 9: Nêu nguyên nhân hình thành sóng thần?

Xem lời giải

2. THÔNG HIỂU (5 câu)

Câu 1: Trình bày mối quan hệ giữa độ muối của nước biển với nhiệt độ không khí?

Câu 2: Trình bày tác động của nhiệt độ không khí tới nhiệt độ nước biển?

Câu 3: Nhiệt độ nước biển chịu ảnh hưởng bởi các nhân tố nào?

Câu 4: Trình bày sự khác nhau giữa sóng biển và thủy triều?

Câu 5: Trình bày sự khác nhau giữa sóng và sóng thần?

Xem lời giải

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Nhiệt độ nước biển theo độ sâu, theo mùa, theo vĩ độ, theo khu vực có dòng biển nóng hoặc lạnh thay đổi như thế nào?

Câu 2: Tại sao lại có các dòng biển trong đại dương?

Câu 3: Phân tích hoạt động của các dòng biển trong đại dương?

Câu 4: Phân tích sự khác nhau giữa sóng biển, thủy triều, dòng biển trong các biển và đại dương?

Câu 5: Quan sát hình dưới đây và mô tả dao động của thủy triều?

Quan sát hình dưới đây và mô tả dao động của thủy triều?

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải Địa lí 10 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải Địa lí 10 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập