Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết Địa lí 10 Kết nối bài 12: Nước biển và đại dương

1. NHẬN BIẾT (9 câu)

Câu 1: Trình bày tính chất của nước biển và đại dương?

Câu 2: Sóng biển là gì?

Câu 3: Nêu nguyên nhân sinh ra sóng biển?

Câu 4: Thủy triều là gì?

Câu 5: Nêu nguyên nhân gây ra thủy triều?

Câu 6: Dòng biển là gì?

Câu 7: Nêu nguyên nhân hình thành dòng biển?

Câu 8: Nêu chuyển động của các dòng biển trong đại dương?

Câu 9: Nêu nguyên nhân hình thành sóng thần?

Bài Làm:

Câu 1: 

  1. a) Độ muối

  - Nước biển có nhiều chất hoà tan, nhiều nhất là các muối khoáng. Độ muối trung bình của nước biển là 35%. Độ muối tăng hay giảm phụ thuộc vào lượng bốc hơi, lượng mưa và lượng nước sông đổ vào

  - Độ muối còn thay đổi theo vĩ độ: vùng Xích đạo độ muối là 34,5%, vùng chí tuyến độ muối là 36.8%, vùng ôn đới độ muối giảm xuống 35%, vùng gần cực độ muôi chỉ còn 34%.

  - Độ muối cũng thay đổi khá phức tạp theo độ sâu, tuỳ thuộc vào các điều kiện khí tượng, thuỷ văn.

  1. b) Nhiệt độ

  - Chế độ nhiệt của nước biển điều hoà hơn chế độ nhiệt của không khi. Nhiệt độ trung binh bê mặt toàn bộ đại dương thê giới là khoảng 17°C.

  - Nhiệt độ nước biển thay đổi theo mùa trong năm, mùa hạ cao hơn mùa đông.

  - Nhiệt độ nước biển giảm dân từ Xích đạo về hai cực. Ở đới nóng, nhiệt độ nước biển trung bình là 27 - 28°C, ôn đới là 15 - 16°C, đới lạnh dưới 1°C. Nhiệt độ nước biển cũng thay đổi theo độ sâu.

Câu 2: 

Sóng biển là sự dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng.

Câu 3: 

Nguyên nhân sinh ra sóng biển chủ yếu do gió; gió càng mạnh thì sóng càng lớn.

Câu 4:

Thủy triều là hiện tượng nước biển dâng cao và hạ thấp theo quy luật hằng ngày.

Câu 5: 

Nguyên nhân tạo ra thủy triều là lực hấp dẫn của Mặt Trăng và Mặt Trời cùng với lực li tâm của Trái Đất.

Câu 6: 

Dòng biển là các dòng nước chảy trong biển và đại dương.

Câu 7: 

Nguyên nhân hình thành dòng biển chủ yếu do các loại gió thường xuyên hoặc sự chênh lệch nhiệt độ, độ muối,… giữa các vùng biển khác nhau.

Câu 8: 

- Các dòng biển nóng thường phát sinh ở hai bên Xích đạo, chảy về hướng tây, gặp lục địa thi chuyển hướng chảy về phía cực.

- Các dòng biển lạnh xuất phát từ khoảng vĩ tuyến 30 - 40 thuộc khu vực gần bờ phía đông của các đại dương rồi chảy về phía Xích đạo, cùng với dòng biển nóng tạo thành những hệ thống hoàn lưu trên các đại dương ở từng bán cầu. Ở vĩ độ thấp, hướng chảy của các vòng hoàn lưu lớn ở bán cầu Bắc theo chiều kim đồng hồ, ở bán cầu Nam theo chiều ngược lại. Ở bán cầu Bắc còn có những dòng biển lạnh xuất phát từ vùng cực, men theo bờ Tây các đại dương

chảy về phía Xích đạo.

+ Ở vùng gió mùa thường xuất hiện các dòng biển đổi chiều theo mùa.

+ Các dòng biển nóng và lạnh chảy đối xứng nhau ở hai bờ các đại dương.

Câu 9: 

Nguyên nhân tạo ra sóng thần chủ yếu là do động đất gây ra, ngoài ra do núi lửa phun ngầm dưới đáy biển hoặc bão.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Câu hỏi tự luận Địa lí 10 Kết nối bài 12: Nước biển và đại dương

1. NHẬN BIẾT (9 câu)

Câu 1: Trình bày tính chất của nước biển và đại dương?

Câu 2: Sóng biển là gì?

Câu 3: Nêu nguyên nhân sinh ra sóng biển?

Câu 4: Thủy triều là gì?

Câu 5: Nêu nguyên nhân gây ra thủy triều?

Câu 6: Dòng biển là gì?

Câu 7: Nêu nguyên nhân hình thành dòng biển?

Câu 8: Nêu chuyển động của các dòng biển trong đại dương?

Câu 9: Nêu nguyên nhân hình thành sóng thần?

Xem lời giải

2. THÔNG HIỂU (5 câu)

Câu 1: Trình bày mối quan hệ giữa độ muối của nước biển với nhiệt độ không khí?

Câu 2: Trình bày tác động của nhiệt độ không khí tới nhiệt độ nước biển?

Câu 3: Nhiệt độ nước biển chịu ảnh hưởng bởi các nhân tố nào?

Câu 4: Trình bày sự khác nhau giữa sóng biển và thủy triều?

Câu 5: Trình bày sự khác nhau giữa sóng và sóng thần?

Xem lời giải

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Nhiệt độ nước biển theo độ sâu, theo mùa, theo vĩ độ, theo khu vực có dòng biển nóng hoặc lạnh thay đổi như thế nào?

Câu 2: Tại sao lại có các dòng biển trong đại dương?

Câu 3: Phân tích hoạt động của các dòng biển trong đại dương?

Câu 4: Phân tích sự khác nhau giữa sóng biển, thủy triều, dòng biển trong các biển và đại dương?

Câu 5: Quan sát hình dưới đây và mô tả dao động của thủy triều?

Quan sát hình dưới đây và mô tả dao động của thủy triều?

Xem lời giải

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Trong tháng, vào ngày không trăng và trăng tròn thì thủy triều lớn nhất; vào ngày trăng thượng huyền và hạ huyền thì thủy triều nhỏ nhất; trong năm sẽ có hai lần thủy triều lớn vào Xuân phân và Thu phân. Giải thích tại sao?

Câu 2: Trong chế độ nhật triều, thủy triều ngày hôm sau muộn hơn hôm trước khoảng 52 phút tại địa điểm đó. Giải thích tại sao?

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải Địa lí 10 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải Địa lí 10 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập