A. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
1. Phép cộng và phép nhân số tự nhiên
Trong phép cộng: a (số hạng) + b (số hạng) = c (tổng)
Ví dụ: 3 + 5 = 8. Số hạng là 3 và 5, tổng là 8.
Trong phép nhân: a(thừa số) . b(thừa số) = c(tích)
Vi dụ: 2.4 = 8. Thừa số là 2 và 4, tích là 8.
2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên
2.1. Tính chất giao hoán
Khi đổi chỗ các số hạng của một tổng thì tổng không đổi.
Khi đổi chỗ các số hạng của một tổng thì tổng không đổi.
a + b = b + a
a.b = b.a
Ví dụ: 15 + 7 = 7 + 15 = 22 ; 2.3 = 3.2 = 6
2.2. Tính chất kết hợp
Muốn cộng một tổng hai số với một số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của hai số thứ hai và thứ ba.
Muốn nhân một tích hai số với một số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của hai số thứ hai và thứ ba.
(a + b) + c = a + (b + c)
(a.b).c = a.(b.c)
Ví dụ:
(34 + 25) + 75 = 34 + (25 + 75) = 34 + 100 = 134
(13.5).2 = 13.(5.2) = 13.10 = 130
2.3. Tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng
Muốn nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại.
a.(b + c) = a.b + a.c
Ví dụ: 2. (5 + 3) = 2.5 + 2.3 = 10 + 6 = 16
2.4. Đặc biệt
a + 0 = 0 + a = a
a.1 = 1.a = a
Ví dụ: 5 + 0 = 0 + 5 = 5 ; 3.1 = 1.3 = 3
B. Bài tập & Lời giải
2. Tính nhanh:
a. 53 + 25 + 47 + 75
b. 13 + 15 + 17 + .. + 2007 + 2009 + 2011
c. 4.13.25
d. 12.41 + 12. 59
3. Tìm các chữ số a, b, c, d biết $\overline{a5b3}$ x 8 = $\overline{12c0d}$
(a, b, c, d là các số tự nhiên bé hơn 10)
Xem lời giải
4. Tìm số tự nhiên x, biết:
a, (x - 45).27 = 0
b, 45.(2x - 4).13 = 0
c, (x - 35).35 = 35
d, 43.(x - 19) = 86
5. Thay dấu * bằng những chữ số thích hợp trong phép tính sau:
$\overline{*5*3}\times 8=\overline{12*0*}$