Bài toán về thực hiện phép nhân

1. Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng:

a 3 15 -4 -7     -5 0
b -6   -13   12 3   -1000
a.b   -45   21 36 -27 0  

2.

a, Biểu diễn các số 81, 100, 169 dưới dạng tích của hai số nguyên bằng nhau (các số như vậy gọi là số chính phương).

b, Biểu diễn các số -4, -9, -16, -25 dưới dạng tích của hai số nguyên đối nhau.

Bài Làm:

1.

a 3 15 -4 -7 3 -9 -5 0
b -6 -3 -13 -3 12 3 0 -1000
a.b -18 -45 52 21 36 -27 0 0

2.

a, 81 = 9.9 ; 100 = 10.10 ; 169 = 13.13

b, -4 = 2.(-2) ; -9 = 3.(-3) ; -16 = 4.(-4) ; -25 = 5.(-5)

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Cách giải bài toán dạng: Nhân hai số nguyên và tính chất của phép nhân hai số nguyên Toán lớp 6

3. Cho a = -5 và  b = -6. Tính giá trị của biểu thức:

a) $a^{2}-2ab+b^{2}$ và $(a-b)^{2}$;

b) (a+b).(a-b) và $a^{2}-b^{2}$

c) $a^{2}+2ab+b^{2}$ và $(a+b)^{2}$

4. Viết các tích sau dưới dạng lũy thừa của một số nguyên:

a) (-27).8.(-125).(-64)

b) (-7).8.(-49).(-64).(-1000)

Xem lời giải

5. Tìm số nguyên x biết rằng:

a) |x - 9|.(-8) = -16

b) |4 - 5x| = 24 với x $\leq $ 0

c) |1 - 4x| = 7

d) |2x| + |x - 12| = 60 với x > 12.

6. Tìm số nguyên x biết:

a) x(x - 2) = 0

b) x.(x - 2) > 0

c) x.(x - 2) < 0

Xem lời giải

Xem thêm các bài Chuyên đề Toán 6, hay khác: