Bài tập file word mức độ vận dụng cao Toán 4 Cánh diều bài 8: Luyện tập

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Linh mua 4 tập giấy và 3 quyển vở hết 5 400 đồng. Dương mua 7 tập giấy và 6 quyển vở cùng loại hết 9 900 đồng. Tính giá tiền một tập giấy và một quyển vở?

Câu 2: Tìm số nhỏ nhất có bốn chữ số sao cho đem chia số đó cho 675 thì được số dư là số dư lớn nhất.

Bài Làm:

Câu 1:

Giả sử Linh mua gấp đôi số hàng và phải trả gấp đôi tiền tức là: 8 tập giấy + 6 quyển vở và hết 10800 đồng. Dương mua 7 tập giấy + 6 quyển vở và hết 9900 đồng.

Như vậy hai người mua chênh lệch nhau 1 tập giấy với số tiền là:

10800 - 9900 = 900 ( đồng )

900 đồng chính là tiền một tập giấy

Giá tiền mua 6 quyển vở là:

9900 - (900 x 7 ) = 3600 ( đồng)

Giá tiền 1 quyển vở là:

3600 : 6 = 600 ( đồng )

Đáp số: 1 tập giấy: 900 đồng

             1 quyển vở: 600 đồng

Câu 2:

Số chia là 675 suy ra số dư lớn nhất mà phép chia này đạt được là 674

Lấy thương là 1 để số bị chia nhỏ nhất, ta được số bị chia là

675  1 + 674 = 1349

Đáp số: 1349

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Bài tập file word Toán 4 Cánh diều bài 8: Luyện tập

1. NHẬN BIẾT (3 câu)

Câu 1: Viết các số sau:

  1. a) Tám mươi hai nghìn bốn trăm tám mươi bảy
  2. b) Tám mươi bốn nghìn không trăm linh ba
  3. c) Mười nghìn chín trăm ba mươi bảy
  4. d) Bốn mươi ba nghìn một trăm tám mươi

Câu 2: Làm tròn số 81884

  1. a) tới hàng chục
  2. b) tới hàng nghìn
  3. c) tới hàng trăm

Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ trống

  1. a) 57 300; .........; 57 500; 57 600; .........., ..........
  2. b) 40 000; 42 000; ….; 46 000; ……
  3. c) …..; 35000; 40000; ……….; 50000.

Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ trống

a) 90 746 = .......... + 700 + .......... + ..........
b) 34632 =………+…….+…………+…………+…….
c) 98426 = ………+…….+…………+…………+…….
d) 68465 = ………+…….+…………+…………+…….

Câu 5: Có tất cả bao nhiêu chữ số có thể điền vào dấu .?.

23 .?. 45 làm tròn đến hàng nghìn ta được số 24 000

Câu 6: Tìm kết quả của các phép toán sau:

a) 11111 + 88888
b) 53458 + 38746
c) 27364 + 23479
d) 98632 - 42346

Xem lời giải

2. THÔNG HIỂU (7 câu)

Câu 1: Tính giá trị biểu thức:

  1. a) 3 054 : 6 × 7
  2. b) 24 048 : (4 × 2)
  3. c) 5106 × (27 : 3)
  4. d) 67584 : 3 2

Câu 2: Sắp xếp các biểu thức sau theo giá trị thứ tự từ lớn đến bé 

2 013 × 4;  19 341 : 7;    795 × 9;   4 560 : 5.

Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm

  1. a) Tính 60 558 : 5 = ... dư ...
  2. b) Tính 54 550 : 5 = ... dư ...
  3. c) Tính 50 553 : 5 = ... dư ...

Câu 4: Dấu thích hợp điền vào .?. là 

(m + 2 345 x 6) – (n + 123) .?. 49 874

Với m, n là hai số tự nhiên liên tiếp. Trong đó n là số chẵn lớn nhất có 3 chữ số khác nhau.

Câu 5: Tính:

  1. a) Tổng của số chẵn bé nhất có năm chữ số khác nhau với số liền sau của 36100
  2. b) Tổng của số chẵn bé nhất có năm chữ số với số liền sau của 36100
  3. c) Tổng của số lẻ bé nhất có năm chữ số khác nhau với số liền sau của 36100
  4. d) Tổng của số lẻ bé nhất có năm chữ số với số liền sau của 36100

Câu 6: Cho các chữ số 0; 1; 2; 3; 5. Tổng của số lẻ lớn nhất có năm chữ số khác nhau và số chẵn bé nhất có năm chữ số khác nhau tạo thành từ các chữ số đã cho có giá trị là:

Câu 7: Giá trị của biểu thức 5435 : 5 + a x 3 – b x 2 với a = 1 005 – 75 : 5 và b = 15 x 3 + 23 là

Xem lời giải

3. VẬN DỤNG (3 câu)

Câu 1: Đàn vịt nhà bác Tư có 5 400 con. Đàn vịt nhà bác Năm có ít hơn đàn vịt nhà bác Tư 300 con. Đàn vịt nhà bác Ba có nhiều hơn đàn vịt nhà bác Năm 700 con. Hỏi số vịt của nhà bác Ba, bác Tư và bác Năm có tất cả bao nhiêu con?

Câu 2: Một cửa hàng xăng dầu, buổi sáng họ bán được 35 896 lít xăng. Buổi chiều họ bán được nhiều hơn buổi sáng 1 567 lít. Cả hai buổi, cửa hàng đó bán được số lít xăng là?

Câu 3: Đoạn đường AB dài 4 567 m và đoạn đường CD dài hơn đoạn đường AB 3 km. Hai doạn đường này có chung nhau một cây cầu từ C đến B dài 300 m (với C, B nằm giữa A và D). Hỏi đoạn đường từ A đến D dài bao nhiêu m?

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải toán 4 tập 1 cánh diều, hay khác:

Xem thêm các bài Giải toán 4 tập 1 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 4 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 4 | Để học tốt Lớp 4 | Giải bài tập Lớp 4

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 4, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 4 giúp bạn học tốt hơn.