Đọc văn bản trong trang 37, SGK Tiếng Việt lớp 4, bộ sách Chân trời sáng tạo để trả lời câu hỏi từ 1 - 4
Câu 1: Trong đoạn văn thứ nhất, tác giả tả khu vườn mùa thu bằng những hình ảnh nào?
-
A. Những khu vườn đầy lá vàng xao động
- B. Trái bưởi da xanh căng đang chờ đêm hội rằm phá cỗ
- C. Tiếng đám sẻ non tíu tít nhảy nhót
- D. Tất cả những ý trên đều đúng
Câu 2: Trong đoạn văn thứ nhất, tác giả tả khu vườn mùa thu bằng những âm thanh nào?
- A. Những khu vườn đầy lá vàng xao động
-
B. Trái bưởi bỗng tròn căng đang chờ đêm hội rằm phá cỗ
- C. Tiếng đám sẻ non tíu tít nhảy nhót
- D. Tất cả những ý trên đều đúng
Câu 3: Từ ngữ tả vẻ đẹp của vầng trăng trong văn bản là:
- A. Mảnh trăng nhẹ tênh, mong manh trôi bồng bềnh trên nền trời chi chít sao
- B. Trăng không còn khuyết và tròn vành vạnh khi đến giữa mùa thu.
-
C. A và B đều đúng
- D. A và B đều sai
Câu 4: Vì sao con đường làng vào mùa thu bỗng "như quen, như lạ"?
-
A. Tiết trời mùa thu trong xanh dịu nhẹ và cảnh vật mùa thu trở nên sống động và khác biệt hơn.
- B. Con đường bị lá cây phủ kín sắc vàng không nhìn ra được
- C. Vì con đường bị cải tạo
- D. Tất cả những ý trên đều đúng
Câu 5: Trong các từ sau, từ nào là từ láy?
- A. Che chở.
-
B. Le lói.
- C. Gươm giáo.
- D. Mỏi mệt.
Câu 6: Khái niệm chính xác và đầy đủ nhất về từ?
- A. Từ là yếu tố ngôn ngữ có nghĩa
- B. Từ là yếu tố ngôn ngữ nhỏ nhất được dùng tạo câu
-
C. Từ là yếu tố ngôn ngữ có nghĩa, dùng độc lập, để tạo câu.
- D. Từ được tạo thành từ một tiếng.
Câu 7: Từ “khanh khách” là từ gì?
- A. Từ đơn
- B. Từ ghép đẳng lập
- C. Từ ghép chính phụ
-
D. Từ láy tượng thanh
Câu 8: Đơn vị cấu tạo từ là gì?
-
A. Tiếng
- B. Từ
- C. Chữ cái
- D. Nguyên âm
Câu 9: Câu tục ngữ : Dân ta có một chữ đồng/Đồng tình, đồng sức, đồng minh, đồng lòng. Câu đó nói đến điều gì ?
-
A. Tinh thần đoàn kết, tương trợ.
- B. Tinh thần yêu nước.
- C. Sự trung thành.
- D. Khiêm tốn.
Câu 10: Đối lập với đoàn kết, tương trợ là?
-
A. Chia rẽ.
- B. Vô ơn.
- C. Trung thành.
- D. Khoan dung.
Câu 11: Hợp lực, chung sức, chung lòng thành một khối để cùng làm một việc nào
-
A. Đoàn kết.
- B. Tương trợ.
- C. Khoan dung.
- D. Trung thành.
Câu 12: Biểu hiện của đoàn kết, tương trợ là?
- A. Cùng nhau làm bài khó.
- B. Đưa bạn đến bệnh viện khi gặp tai nạn.
- C. Cõng bạn đến lớp khi chân bạn bị gãy.
-
D. Cả A, B, C
Câu 13: Phần đầu đơn không có mục nào dưới đây?
- A. Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên đơn.
-
B. Nguyện vọng viết đơn.
- C. Tên người hoặc cơ quan, tổ chức nhận đơn.
- D. Địa điểm viết đơn.
Câu 14: Về hình thức, đơn gồm mấy phần?
- A. 2 phần
-
B. 3 phần
- C. 4 phần
- D. 5 phần
Câu 15: Phần đầu mỗi loại đơn cần viết gì?
- A. Tên đơn.
- B. Lí do viết đơn.
- C. Quốc hiệu, tiêu ngữ.
-
D. A và C đều đúng.
Câu 16: Với trường hợp xin tham gia một hoạt động thể thao ở trường, em cần viết đơn gửi ai?
- A. Gửi giáo viên phụ trách hoạt động.
- B. Gửi ban giám hiệu.
-
C. Cả A và B.
- D. Gửi bạn bè.
Câu 17: Trường hợp nào sau đây cần viết đơn?
- A. Xin tham gia một hoạt động học tập hoặc lao động, thể thao, văn nghệ.
- B. Đề nghị sắp xếp lại nhóm học tập cho phù hợp.
- C. Đề nghị làm khu vui chơi cho trẻ em.
-
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 18: Có những điểm nào cần lưu ý khi viết đơn?
- A. Hình thức của đơn.
- B. Nội dung của đơn.
- C. Người viết đơn.
-
D. Cả A và B.
Câu 19: Cần viết nội dung gì nối tiếp quốc hiệu, tiêu ngữ?
-
A. Tên đơn.
- B. Lí do viết đơn.
- C. Đối tượng nhận đơn.
- D. Nơi nhận đơn.
Câu 20: Nội dung đơn thông thường bao gồm những gì?
- A. Tên đơn.
-
B. Giới thiệu bản thân, lí do viết đơn.
- C. Chữ kí và họ tên người viết đơn.
- D. Địa điểm viết đơn.