Đọc văn bản trong trang 135, SGK Tiếng Việt lớp 4, bộ sách Chân trời sáng tạo để trả lời câu hỏi từ 1 - 10
Câu 1: Trạng thái khi đang đi dạo của nhân vật "tôi" là gì?
- A. Hạnh phúc
-
B. Thơ thẩn
- C. Tức giận
- D. Buồn bực
Câu 2: Khi đang đi dạo, cậu bé bắt gặp điều gì?
-
A. Một chú chim non
- B. Môn con ong
- C. Một chú chim bồ câu
- D. Một con sóc nhỏ
Câu 3: Ý nào dưới đây nhận xét đúng về trạng thái của chú chim?
- A. Nhanh nhẹn
- B. Đáng yêu
-
C. Yếu ớt
- D. Xấu xí
Câu 4: Chú chim bị làm sao?
-
A. Bị thương
- B. Đói bụng
- C. Khát nước
- D. Khỏe mạnh
Câu 5: Cậu bé cảm thấy như thế nào khi bê chú chim về nhà?
- A. Cậu cảm thấy hứng thú với chú chim
-
B. Cậu cảm thấy chú chim rất đáng thương
- C. Câu rất thích chú chim
- D. Tất cả những ý trên đều sai
Câu 6: Khoảng thời gian chú chim khỏe mạnh là bao lâu?
- A. 5 ngày
-
B. 10 ngày
- C. 15 ngày
- D. 20 ngày
Câu 7: Hãy cho biết tâm trạng của chú chim qua đoạn "Nó thoáng ngơ ngác.....rủ tôi cùng đi?
-
A. Vui vẻ
- B. Chán nản
- C. Buồn rầu
- D. Lưu luyến
Câu 8: Tâm trạng của cậu bé sau khi thả chú chim đi như thế nào?
-
A. Vui vẻ
- B. Chán nản
- C. Buồn rầu
- D. Lưu luyến
Câu 9: Ai là tác giả của văn bản
- A. Hoài Thanh
-
B. Hoài Dương
- C. Tố Hữu
- D. Trần Đăng Khoa
Câu 10: Hình ảnh chú chim bay được so sánh với hình ảnh nào?
-
A. Một cậu bé dẫn đường tinh nghịch
- B. Một cô bé dẫn đường tinh nghịch
- C. Một cậu thiếu niên năng động
- D. Tất cả những ý trên đều sai
Câu 11: Giải nghĩa từ "kết nối"
- A. Gắn bó với nhau để trở thành thân thiết
- B. Gắng bó với nhau về tình nghĩa, coi nhau như người thân
-
C. Gắn liền, nối những sự vật rời rạc lại với nhau
- D. Gắn với nhau để bổ sung, hỗ trợ nhau
Câu 12: Giải nghĩa từ "kết thân"
-
A. Gắn bó với nhau để trở thành thân thiết
- B. Gắng bó với nhau về tình nghĩa, coi nhau như người thân
- C. Gắn liền, nối những sự vật rời rạc lại với nhau
- D. Gắn với nhau để bổ sung, hỗ trợ nhau
Câu 13: Giải nghĩa từ "kết hợp"
- A. Gắn bó với nhau để trở thành thân thiết
- B. Gắng bó với nhau về tình nghĩa, coi nhau như người thân
- C. Gắn liền, nối những sự vật rời rạc lại với nhau
-
D. Gắn với nhau để bổ sung, hỗ trợ nhau
Câu 14: Giải nghĩa từ "kết nghĩa"
- A. Gắn bó với nhau để trở thành thân thiết
-
B. Gắng bó với nhau về tình nghĩa, coi nhau như người thân
- C. Gắn liền, nối những sự vật rời rạc lại với nhau
- D. Gắn với nhau để bổ sung, hỗ trợ nhau
Câu 15: Cấu tạo của một bài văn gồm có mấy phần?
- A. 2
-
B. 3
- C. 4
- D. 5
Câu 16: Theo cấu tạo của một bài văn tả con vật kết bài gồm những gì?
- A. Giới thiệu chung về con vật.
- B. Miêu tả tính tình con vật.
-
C. Nêu cảm nghĩ về con vật.
- D. Tả hình dáng con vật.
Câu 17: Bài văn gồm có những phần nào?
- A. Mở bài.
- B. Thân bài.
- C. Kết bài
-
D. Cả ba đáp án trên.
Câu 18: Đâu là chi tiết con có thể sử dụng khi miêu tả đặc điểm hoạt động của một chú chó?
- A. Cứ mỗi sáng sớm, chú ta lại nhảy lên một cái gò cao rồi cất tiếng gáy đầy kiêu hãnh báo hiệu một ngày mới đến.
- B. Mi Mi là một tay săn chuột thiên tài, đôi tay, bộ râu, chiếc mũi của chú sinh ra dường như là để phát hiện ra lũ chuột.
-
C. Đêm đến, Micky sẽ là người dũng sĩ quả cảm canh giấc ngủ cho cả nhà.
- D. Gà mái ta có bộ lông vàng óng.
Câu 19: Đâu là chi tiết em có thể sử dụng khi miêu tả đặc điểm ngoại hình của một chú mèo mà em yêu thích?
- A. Bộ lông đầy màu sắc, đỏ, đen, vàng xen lẫn nhau, bóng mượt như được bôi mỡ
- B. Chiếc mũi màu hồng xinh xắn, nhỏ nhắn và vô cùng dễ thương
- C. Cái đuôi thon dài, mỗi lần thấy có gì vui là lại ve vẩy mãi không thôi
-
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 20: Đâu không phải tác dụng của phần thân bài miêu tả con vật?
- A. Tả ngoại hình con vật.
-
B. Nêu cảm nghĩ về con vật.
- C. Tả tính tình con vật.
- D. Tả hoạt động của con vật.