Đọc văn bản trong trang 25, SGK Tiếng Việt lớp 4, bộ sách Chân trời sáng tạo để trả lời câu hỏi từ 1 - 10
Câu 1: Thần Đi-ô-ni-dốt hiện ra cho vua Mi-đát thứ gì?
-
A. Một điều ước
- B. Một trái tim
- C. Một cung điện xa hoa
- D. Một cây cung vàng
Câu 2: Vua Mi-đát đã ước điều gì?
- A. Những thứ vua chạm vào sẽ hóa thành đồng
-
B. Những thứ vua chạm vào sẽ hóa thành vàng
- C. Những thứ vua chạm vào sẽ hóa thành bạc
- D. Những thứ vua chạm vào sẽ hóa thành sắt
Câu 3: Thứ đầu tiên vua biến đổi sau khi được thần ban cho năng lực đặc biệt là gì?
- A. Cành nhãn
- B. Cành thông
-
C. Cành sồi
- D. Cành vải
Câu 4: Lần thứ hai sử dụng năng lực, vua đã biến đổi thứ gì?
- A. Quả cảm
-
B. Quả táo
- C. Quả nho
- D. Quả vải
Câu 5: Khi ngồi vào bản ăn, vua nhận ra điều gì?
-
A. Ông đã cầu xin một điều ước khủng khiếp
- B. Ông đã trở nên thật tỏa sáng
- C. Ông đã trở thành một vị vua vĩ đại
- D. Ông đã trở thành một người có quyền năng đặc biệt
Câu 6: Điều gì đã xảy ra với vua?
- A. Ông không thể làm việc
-
B. Ông không thể ăn uống
- C. Ông không thể nói chuyện
- D. Tất cả những ý trên đều đúng
Câu 7: Cuối cùng, vua phải cầu xin thần điều gì?
-
A. Xin lấy lại điều ước thần đã ban trước đó
- B. Xin được sống không lo bệnh tật
- C. Xin được nói chuyện bình thường
- D. Xin được làm một vị vua giàu có
Câu 8: VÌ sao vua phải cầu xin thần điều trên?
- A. Vì ông muốn sống lâu
- B. Vì ông muốn sống thật hạnh phúc
-
C. Vì ông muốn được sống
- D. Tất cả những ý trên đều đúng
Câu 9: Qua điều ước đầu tiên của vua Mi-đát, có thể thấy ông là một người:
-
A. Tham lam
- B. Ngu ngốc
- C. Đáng sợ
- D. Nguy hiểm
Câu 10: Thần bảo vua đến tăm ở đâu để rửa sách lòng tham?
-
A. Sông Pác-tôn
- B. Sông Nin
- C. Sông Hằng
- D. Sông Cả
Câu 11: Điền vào chỗ trống:" Câu có thể có......... chủ ngữ" :
- A. 1
- B. 2
- C. 2 hoặc nhiều hơn 2
-
D. một hoặc nhiều
Câu 12: Câu trên chủ ngữ trả lời cho câu hỏi gì?
- A. Ai
- B. Là gì?
- C. Con gì?
-
D. Cái gì?
Câu 13: Một câu có hai thành phần chính:
- A. chủ ngữ, trạng ngữ
-
B. chủ ngữ, vị ngữ
- C. vị ngữ, trạng ngữ
- D. Không đáp án nào đúng
Câu 14: Xác định chủ ngữ trong câu: “Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập”
-
A. Chợ Năm Căn
- B. Nằm sát
- C. Bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập
- D. Chủ ngữ được lược bỏ
Câu 15: Phần mở bài có nội dung gì?
-
A. Giới thiệu chung về cây
- B. Tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kì phát triển cảu cây
- C. Bày tỏ tình cảm, cảm xúc... hoặc liện hệ với người, vật.
- D. Giới thiệu về chủ của cái cây
Câu 16: Cho câu “Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam” đâu là chủ ngữ?
- A. Cây tre là
-
B. Cây tre
- C. Cây tre là người bạn thân
- D. Cây tre là người bạn
Câu 17: Câu “Tre, nứa, trúc, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau” có vị ngữ là?
- A. Tre, nứa, trúc, mai, vầu
-
B. Giúp người trăm công nghìn việc khác nhau
- C. Trăm công nghìn việc khác nhau
- D. Không xác định được
Câu 18: Câu nào trong các câu dưới đây có chủ ngữ là động từ?
-
A. Đi học là niềm vui của trẻ em.
- B. Mặt trời ló rạng trên mặt biển vẫn còn hơi sương.
- C. Nắng e ấp trên các cành cây còn ướt đẫm hơi sương.
- D. Mùa xuân mong ước đã đến.
Câu 19: Chủ ngữ ở câu trên có cấu tạo như thế nào?
- A. Danh từ
- B. Động từ
- C. Cụm đại từ
-
D. Cụm danh từ
Câu 20: Thành phần chính của câu là gì?
- A. Là thành phần không bắt buộc
- B. Là thành phần bắt buộc
- C. Là thành phần vô cùng ít trong câu
-
D. Là thành phần bắt buộc phải có mặt trong câu để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một số ý trọn vẹn