NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Thông thường, thức ăn được lưu giữ ở dạ dày trong bao lâu?
- A. 1 – 2 giờ
-
B. 3 – 6 giờ
- C. 6 – 8 giờ
- D. 10 – 12 giờ
Câu 2: Trong các bộ phận dưới đây, quá trình tiêu hoá thức ăn về mặt hoá học diễn ra mạnh mẽ nhất ở bộ phận nào?
- A. Hồi tràng
- B. Hỗng tràng
- C. Dạ dày
-
D. Tá tràng
Câu 3: Trong ống tiêu hoá ở người, dịch ruột được tiết ra khi nào?
- A. Khi thức ăn chạm lên niêm mạc dạ dày
-
B. Khi thức ăn chạm lên niêm mạc ruột
- C. Khi thức ăn chạm vào lưỡi
- D. Tất cả các phương án trên
Câu 4: Độ acid cao của thức ăn khi xuống tá tràng chính là tín hiệu
- A. đóng tâm vị.
- B. mở môn vị.
-
C. đóng môn vị.
- D. mở tâm vị.
Câu 5: Đặc điểm nào của ruột non giúp chúng tăng hiệu quả hấp thụ chất dinh dưỡng?
- A. Hệ thống mao mạch máu và mao mạch bạch huyết dày đặc, phân bố tới từng long ruột
- B. Lớp niêm mạc gấp nếp, trên đó là các mào với lông ruột dày đặ cgiúplàm tăng diện tích bề mặt ruột non lên
- C. Kích thước rất dài (2,8 – 3 mét)
-
D. Tất cả các phương án trên
Câu 6: Hoạt động đảo trộn thức ăn được thực hiện bởi các cơ quan
-
A. Răng, lưỡi, cơ má.
- B. Răng và lưỡi
- C. Răng, lưỡi, cơ môi, cơ má
- D. Răng, lưỡi, cơ môi.
Câu 7: Sự kiện nào sau đây xảy ra khi chúng ta nuốt thức ăn?
- A. Lưỡi nâng lên
- B. Khẩu cái mềm hạ xuống
- C. Nắp thanh quản đóng kín đường tiêu hóa
-
D. Tất cả đều đúng
Câu 8: Loại dịch nào đóng vai trò quan trọng nhất trong quá trình tiêu hoá thức ăn ở ruột non?
-
A. Dịch tuỵ
- B. Dịch ruột
- C. Dịch mật
- D. Dịch vị
Câu 9: Thành phần nào dưới đây của thức ăn hầu như không bị tiêu hoá trong khoang miệng?
- A. Nước
- B. Lipid
- C. Vitamin
-
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 10: Từ ngoài vào trong, các cơ của dạ dày sắp xếp theo trật tự như thế nào ?
- A. Cơ dọc – cơ chéo – cơ vòng
- B. Cơ chéo – cơ vòng – cơ dọc
-
C. Cơ dọc – cơ vòng – cơ chéo
- D. Cơ vòng – cơ dọc – cơ chéo
Câu 11: Biện pháp nào dưới đây giúp làm tăng hiệu quả tiêu hoá và hấp thụ thức ăn?
- A. Tạo bầu không khí thoải mái, vui vẻ khi ăn
- B. Ăn đúng giờ, đúng bữa và hợp khẩu vị
- C. Ăn chậm, nhai kĩ
-
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 12: Qua tiêu hoá, lipid sẽ được biến đổi thành
- A. glicerol và vitamin.
- B. glicerol và amino acid.
- C. nucleotit và amino acid.
-
D. glicerol và acid béo.
Câu 13: Chất nào dưới đây bị biến đổi thành chất khác qua quá trình tiêu hoá?
- A. Vitamin
- B. Ion khoáng
-
C. Gluxit
- D. Nước
Câu 14: Vi khuẩn Helicobacter pylori – thủ phạm gây viêm loét dạ dày – kí sinh ở đâu trên thành cơ quan này?
-
A. Lớp dưới niêm mạc
- B. Lớp niêm mạc
- C. Lớp cơ
- D. Lớp màng bọc
Câu 15: Các hoạt động tiêu hóa diễn ra ở dạ dày là
1. Tiết dịch vị.
2. Tiết nước bọt
3. Tạo viên thức ăn
4. Biến đổi lí học của thức ăn: sự co bóp của dạ dày
5. Nuốt
6. Biến đổi hóa học của thức ăn: nhờ các enzyme
7. Đẩy thức ăn xuống ruột.
Những hoạt động tiêu hóa ở dạ dày là
- A. 1,2,4,6
-
B. 1,4,6,7
- C. 2,4,5,7
- D. 1,4,6,7
Câu 16: Loại vitamin nào dưới đây được vận chuyển theo con đường bạch huyết về tim?
- A. Vitamin B1
-
B. Vitamin E
- C. Vitamin C
- D. Tất cả các phương án trên
Câu 17: Loại đồ ăn/ thức uống nào dưới đây tốt cho hệ tiêu hoá?
- A. Nước giải khát có ga
- B. Xúc xích
- C. Lạp xưởng
-
D. Khoai lang
Câu 18: Trong ống tiêu hoá của người, vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng thuộc về bộ phận nào?
- A. Dạ dày
-
B. Ruột non
- C. Ruột già
- D. Thực quản
Câu 19: Khi ăn rau sống không được rửa sạch, ta có nguy cơ
- A. mắc bệnh sởi.
-
B. nhiễm giun sán.
- C. mắc bệnh lậu.
- D. nổi mề đay.
Câu 20: Bệnh đau dạ dày có thể phát sinh từ nguyên nhân nào dưới đây?
- A. Nhiễm vi khuẩn Helicobacter pylori
- B. Căng thẳng thần kinh kéo dài
- C. Ăn các loại thức ăn thô cứng hoặc quá cay nóng
-
D. Tất cả các đáp án trên