Câu 1: “Quang Trung đại phá quân Thanh” trích hồi thứ bao nhiêu của tác phẩm “Hoàng Lê nhất thống chí”?
-
A. Hồi 12.
-
B. Hồi 13.
-
C. Hồi 14.
-
D. Hồi 15.
Câu 2: Cuộc chiến của vua Quang Trung trước giặc nào của Trung Quốc?
-
A. Giặc Thanh.
-
B. Giặc Minh.
-
C. Giặc Ngô.
-
D. Giặc Hán.
Câu 3: Nhận xét “Quang Trung là một con người hành động mạnh mẽ, quyết đoán” là đúng hay sai?
-
A. Đúng.
-
B. Sai.
Câu 4: Tác giả của văn bản Đánh nhau với cối xay gió là ai?
-
A. Harper Lee
-
B. Franz Kafka
-
C. Gabriel Garcia Marquez
-
D. Xéc-Van-Tét
Câu 5: Văn bản kể về nhân vật nào?
-
A. Xan chô Pan-xa
-
B. Đôn Ki-hô-tê
-
C. Đôn Ki-hô-tê và Xan chô Pan-xa
-
D. Đuyn-xi-nê-a
Câu 6: Đặc điểm nào sau đây không đúng về nhân vật Xan-chô Pan-xa?
-
A. Xuất thân từ nông dân
-
B. Là người có suy nghĩ tỉnh thực dụng, tỉnh táo.
-
C. Có tướng mạo béo lùn và cưỡi trên lưng con lừa
-
D. Là người dũng cảm, thích sống phiêu lưu và mạo hiểm.
Câu 7: Văn bản "Đánh nhau với cối xay gió" trích từ tác phẩm nào?
-
A. Cuộc du ngoạn lên đỉnh núi Pacnanxơ
-
B. Galatêa
-
C. Đôn Ki-hô-tê
-
D. Truyện làm gương
Câu 8: Có bao nhiêu hình thức đảo ngữ?
-
A. 1
-
B. 2
-
C. 3
-
D. 4
Câu 9: Bài thơ “Qua đèo Ngang” sử dụng biện pháp gì nổi bật?
-
A. Đảo ngữ.
-
B. Ẩn dụ.
-
C. Hoán dụ.
-
D. Liệt kê.
Câu 10: Ý nào dưới đây nêu chính xác nhất khái niệm về từ tượng hình?
-
A. Là những từ mô tả âm thanh của con người, sự vật.
-
B. Là những từ gợi hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.
-
C. Là những từ miêu tả tính cách của con người.
-
D. Là những từ gợi tả bản chất của sự vật.
Câu 11: Từ nào dưới đây không phải là từ tượng hình?
-
A. Xồng xộc.
-
B. Xôn xao.
-
C. Rũ rượi.
-
D. Xộc xệch.
Câu 12: Trong văn bản Vẻ đẹp của bài thơ Cảnh khuya, tác giả không được trình bày văn nghị luận dưới dạng nào ?
-
A. Kể lại diễn biến sự việc
-
B. Đề xuất một ý kiến
-
C. Đưa ra một nhận xét
-
D. Bàn bạc, thuyết phục người đọc, người nghe về một vấn đề nào đó bằng lí lẽ và dẫn chứng.
Câu 13: Qua văn bản Vẻ đẹp của bài thơ Cảnh khuya, em thấy nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm của văn nghị luận ?
-
A. Ý kiến, quan điểm, nhận xét nêu nên trong văn nghị luận phải hướng tới giải quyết những vấn đề có thực trong đời sống thì mới có ý nghĩa.
-
B. Nhằm thuyết phục người đọc, người nghe về một ý kiến, một quan điểm, một nhận xét nào đó.
-
C. Luận điểm rõ ràng, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng thuyết phục.
-
D. Nhằm tái hiện sự việc, người, vật, cảnh một cách sinh động
Câu 14: Trong Vẻ đẹp của bài thơ Cảnh khuya, tác giả đã giới thiệu bài thơ bằng cách nào?
-
A. Giới thiệu một bài thơ khác có cùng nội dung
-
B. Giới thiệu chùm thơ có chứa bài Cảnh khuya của Bác.
-
C. Giới thiệu Bác
-
D. Trích thành ngữ, tục ngữ
Câu 15: Trong văn bản Chiều sâu của truyện Lão Hạc, luận đề của văn bản là gì?
-
A. Giá trị sâu sắc về tư tưởng và nghệ thuật tiềm ẩn trong tác phẩm Lão Hạc.
-
B. Các khía cạnh của cuộc sống
-
C. Vẻ đẹp nhân vật
-
D. Điểm độc đáo trong xây dựng cốt truyện của nhà văn Nam Cao
Câu 16: Bài thơ Cảnh khuya được tác giả Lê Trí Viễn phân tích theo trình tự nào?
-
A. Nghệ thuật
-
B. Thời gian
-
C. Các câu thơ
-
D. Không có trật tự
Câu 17: Trong Vẻ đẹp của bài thơ Cảnh khuya, tác giả đã nhấn mạnh điều gì ở phần 5?
-
A. So sánh tiếng suối với tiếng hát trong câu thơ đầu
-
B. Sự nhịp nhàng, hài hòa, một thế cân bằng tuyệt đỉnh trong bài thơ Cảnh khuya
-
C. Giá trị nội dung của bài thơ
-
D. Tính nhân văn
Câu 18: Trong văn bản Chiều sâu của truyện Lão Hạc, người viết phát hiện ra sau "cách thức trò chuyện" những gì?
-
A. Ngôn ngữ văn chương của Nam Cao rất thú vị
-
B. Các nhân vật ít có sự trao đổi
-
C. Các nhân vật cứ dần dần lộ ra mỗi lúc một rõ nét những suy tư nội tâm của mình
-
D. Các nhân vật không sống thật với bản thân
Câu 19: Nội dung phần ba (Từ việc miêu tả hoạt động...điểm then chốt này) của bài là gì?
-
A. Tình thế lựa chọn giữa cái sống và cái chết của lão Hạc
-
B. Những cuộc gặp gỡ, tiếp xúc của lão Hạc và ông giáo
-
C. Nghệ thuật sáng tác của Nam Cao trong truyện Lão Hạc
-
D. Khái quát giá trị nội dung, nghệ thuật của truyện Lão Hạc
Câu 20: Trần Quốc Tuấn đã giao nhiệm vụ gì cho Hoàng Đỗ?
-
A. Đánh lừa kẻ thù
-
B. Đục thủng thuyền giặc
-
C. Cắm cọc trên sông Bạch Đằng
-
D. Đưa tin đến tướng quân Trần Quang Khải cho Hoàng Đỗ.