Câu 1: Thế nào là đảo ngữ?
- A.Là biện pháp tu từ mà bộ phận vị ngữ được chuyển từ vị trí thông thường lên vị trí trước chủ ngữ nhằm nhấn mạnh vào đặc điểm, tính chất, trạng thái của sự vật, sự việc được biểu thị bởi bộ phận đó.
- B.Là biện pháp tu từ mà bộ phận bổ ngữ được chuyển từ vị trí thông thường lên vị trí trước chủ ngữ, vị ngữ,… nhằm nhấn mạnh vào sự vật, sự việc được biểu thị bởi bộ phận đó.
-
C.Là biện pháp tu từ mà một bộ phận câu được chuyển từ vị trí thông thường sang vị trí khác nhằm nhấn mạnh vào sự vật, sự việc được biểu thị bởi bộ phận đó hoặc tạo sự liên kết chặt chẽ giữa các câu trong văn bản.
- D.Là biện pháp tu từ mà bộ phận tân ngữ được chuyển từ vị trí thông thường lên vị trí trước chủ ngữ, vị ngữ,… nhằm nhấn mạnh vào sự vật, sự việc được biểu thị bởi bộ phận đó.
Câu 2: Tác dụng của biện pháp đảo ngữ là?
- A. Tăng tính biểu cảm cho đoạn văn, bài thơ
-
B. Nhấn mạnh đặc điểm (màu sắc, đường nét…), hoạt động, trạng thái của sự vật, hiện tượng, gợi ấn tượng rõ hơn hoặc bộc lộ cảm xúc của người viết (người nói).
- C. Làm nổi bật lên các khía cạnh nào đó của sự vật hay sự việc cụ thể trong từng hoàn cảnh khác nhau
- D. Giúp người đọc nhận thức được một sự vật, hiện tượng thông quan hình ảnh của sự vật, hiện tượng khác tương đồng và tăng thêm ý nghĩa cho câu văn giống như biện pháp ẩn dụ
Câu 3: Biện pháp tu từ đảo ngữ có mấy hình thức cơ bản?
- A. 1 hình thức
-
B. 2 hình thức
- C. 3 hình thức
- D. 4 hình thức
Câu 4: Ý nào dưới đây nêu chính xác nhất khái niệm về từ tượng thanh?
-
A. Là những từ mô tả âm thanh của con người, sự vật.
- B. Là những từ gợi hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.
- C. Là những từ miêu tả tính cách của con người.
- D. Là những từ gợi tả bản chất của sự vật.
Câu 5: Ý nào dưới đây nêu chính xác nhất khái niệm về từ tượng hình?
-
A. Là những từ gợi hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.
- B. Là những từ mô tả âm thanh của con người, sự vật.
- C. Là những từ miêu tả tính cách của con người.
- D. Là những từ gợi tả bản chất của sự vật.
Câu 6: Khi nói: " Từ tượng hình, tượng thanh có giá trị biểu cảm cao" có nghĩa là:
- A. Việc dùng từ tượng hình, tượng thanh làm cho câu văn hoặc câu nói trở nên giàu cảm xúc hơn
- B. Việc dùng từ tượng hình, tượng thanh làm cho câu văn hoặc câu nói trở nên sinh động, giàu hình ảnh hơn
- C. Là những từ gợi hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.
-
D. Cả A, B
Câu 7: Theo em, từ tượng thanh, từ tượng hình thường thuộc từ loại nào?
- A. Danh từ
-
B. Tính từ
- C. Đại từ
- D. Động từ
Câu 8: Các từ tượng hình và tượng thanh thường được dùng trong các kiểu bài văn nào?
- A. Miêu tả và nghị luận.
-
B. Tự sự và miêu tả.
- C. Nghị luận và biểu cảm.
- D. Tự sự và nghị luận.
Câu 9: Trong các từ sau đây, từ nào là từ tượng hình?
-
A. Móm mém.
- B. Vui vẻ.
- C. Xót xa.
- D. Ái ngại.
Câu 10: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi
Tôi mải mốt chạy sang. Mấy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long song sọc. Lão tru tréo, bọt mép sùi ra, khắp người chốc chốc lại bị giật mạnh một cái, nảy lên.
(Lão Hạc)
Đoạn văn trên có bao nhiêu từ tượng hình?
- A. 3 từ
- B. 4 từ
- C. 5 từ
-
D. 6 từ
Câu 11: Từ nào dưới đây không phải là từ tượng hình?
- A. Xồng xộc.
-
B.Xôn xao.
- C. Rũ rượi.
- D. Xộc xệch.
Câu 12: Trong các nhóm từ sau, nhóm nào đã được sắp xếp hợp lí
- A. Thong thả, khoan thai, vội vàng, uyển chuyển, róc rách.
- B. Vi vu, ngọt ngào, lóng lánh, xa xa, phơi phới.
-
C. Ha hả, hô hố, hơ hớ, hì hì, khúc khích.
- D. Thất thểu, lò dò, chồm hổm, chập chững, rón rén.
Câu 13: Đọc các câu văn sau trả lời các câu hỏi
• Thằng Dần vục đầu vừa thổi vừa húp soàn soạt. Chị Dậu rón rén bưng một cái bát lớn đến chỗ chồng nằm.
• Vừa nói hắn vừa bịch luôn vào ngực chị Dậu mấy bịch rồi lại sấn đến để trói anh Dậu.
• Cai lệ tát vào mặt chị một cái đánh bốp, rối hắn cứ nhảy vào cạnh anh Dậu.
• Rồi chị túm lấy cổ hắn, ẩn dúi ra cửa. Sức lẻo khoẻo của anh chàng nghiện không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu.
Tìm từ tượng hình trong các câu văn trên:
-
A. rón rén, lẻo khoẻo, chỏng quèo.
- B. rón rén, lẻo khoẻo, chỏng quèo, nham nhảm
- C. chỏng quèo, rón rén, soàn soạt
- D. soàn soạt, bịch, bốp
Câu 14: Tìm từ tượng thanh trong các câu văn sau:
• Thằng Dần vục đầu vừa thổi vừa húp soàn soạt. Chị Dậu rón rén bưng một cái bát lớn đến chỗ chồng nằm.
• Vừa nói hắn vừa bịch luôn vào ngực chị Dậu mấy bịch rồi lại sấn đến để trói anh Dậu.
• Cai lệ tát vào mặt chị một cái đánh bốp, rối hắn cứ nhảy vào cạnh anh Dậu.
• Rồi chị túm lấy cổ hắn, ẩn dúi ra cửa. Sức lẻo khoẻo của anh chàng nghiện không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu.
- A. rón rén, lẻo khoẻo, chỏng quèo.
- B. rón rén, lẻo khoẻo, chỏng quèo, nham nhảm
- C. chỏng quèo, rón rén, soàn soạt
-
D. soàn soạt, bịch, bốp
Câu 15: Cho ngữ liệu sau:
“Nhìn bàn tay mảnh mai của em dịu dàng đưa mũi kim thoăn thoắt, không hiểu sao tôi thấy ân hận quá. Lâu nay, mải vui chơi bè bạn, chẳng lúc nào tôi chú ý đến em… Từ đấy, chiều nào tôi cũng đi đón em. Chúng tôi nắm tay nhau vừa đi vừa trò chuyện.
Vậy mà giờ đây, anh em tôi sắp phải xa nhau. Có thể sẽ xa nhau mãi mãi.
Lạy trời đây chỉ là một giấc mơ. Một giấc mơ thôi.
Nhưng không, có tiếng dép lẹp kẹp trong nhà và tiếng mẹ tôi.”
(Cuộc chia tay của những con búp bê – Khánh Hoài)
Ngữ liệu trên có mấy từ liên kết?
- A. Một từ
-
B. Hai từ
- C. Ba từ
- D. Bốn từ
Câu 16: Nhận xét nào nói đúng nhất mục đích của việc sử dụng các phương tiện để liên kết đoạn văn trong văn bản?
- A. Làm cho ý giữa các đoạn văn liền mạch với nhau một cách hợp lí, tạo nên tính chỉnh thể cho đoạn văn
- B. Làm cho các đoạn văn có thể bổ sung ý nghĩa cho nhau
- C. Làm cho hình thức của đoạn văn được cân đối
-
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 17: Theo em, từ tượng thanh, từ tượng hình thường thuộc từ loại nào?
- A. Danh từ
-
B. Tính từ
- C. Đại từ
- D. Động từ
Câu 18: Ý nào dưới đây nêu chính xác nhất khái niệm về từ tượng hình?
-
A. Là những từ gợi hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.
- B. Là những từ mô tả âm thanh của con người, sự vật.
- C. Là những từ miêu tả tính cách của con người.
- D. Là những từ gợi tả bản chất của sự vật.
Câu 19: Khi nói: "Từ tượng hình, tượng thanh có giá trị biểu cảm cao" có nghĩa là:
- A. Việc dùng từ tượng hình, tượng thanh làm cho câu văn hoặc câu nói trở nên giàu cảm xúc hơn
- B. Việc dùng từ tượng hình, tượng thanh làm cho câu văn hoặc câu nói trở nên sinh động, giàu hình ảnh hơn
-
C. Cả A, B
Câu 20: Trong các nhóm từ sau, nhóm nào đã được sắp xếp hợp lí
- A. Thong thả, khoan thai, vội vàng, uyển chuyển, róc rách.
- B. Vi vu, ngọt ngào, lóng lánh, xa xa, phơi phới.
-
C. Ha hả, hô hố, hơ hớ, hì hì, khúc khích.
- D. Thất thểu, lò dò, chồm hổm, chập chững, rón rén.