ÔN TẬP BÀI 2. THƠ SÁU CHỮ, BẢY CHỮ (PHẦN 1)
Câu 1. Từ nào sau đây đồng nghĩa với “ngút ngát”?
-
A. Heo hút
-
B. Thênh thang
-
C. Ngút ngàn
-
D. Lung tung
Câu 2. Trong bài thơ Đường về quê mẹ, nhân vật “tôi” không đi qua đâu?
-
A. Trạm xe lửa
- B. Những dòng sông
- C. Cồn xanh, bãi mía ven đường
- D. Những rặng đề
Câu 3. Đâu không phải một từ láy được sử dụng trong bài thơ Nắng mới?
-
A. Xao xác
-
B. Não nùng
-
C. Chập chờn
-
D. Dĩ vãng
Câu 4. Dòng thơ nào được điệp lại trong khổ thơ cuối của bài thơ Nếu mai em về Chiêm Hóa?
- A. Đầu xuân đi hội “lùng tùng”
- B. Ngày lành duyên tốt mừng nhau
- C. Quả còn chạm vai thì nhặt
-
D. Nếu mai em về Chiêm Hoá
Câu 5. Thể thơ của bài thơ Nắng mới là:
-
A. Thơ bảy chữ
-
B. Thơ tự do
-
C. Thơ hiện đại
-
D. Thơ lục bát
Câu 6. Các từ thuần Việt thường có sắc thái như thế nào?
-
A. Thân mật
- B. Trang trọng
- C. Bần hàn
- D. Cao thượng
Câu 7. Sắc thái nghĩa của từ "trắng" trong câu thơ sau: "Bông hoa huệ trắng muốt."
- A. Trắng và bóng, vẻ tinh khiết, sạch sẽ
-
B. Trắng nhợt, trắng bị phai màu
- C. Trắng mịn màng ( trông đẹp )
- D. Trắng đều trên một diện tích rất rộng
Câu 8. Cách ngắt nhịp chủ yếu của bài thơ Nắng mới là:
-
A. 4/3
- B. 2/3/2
- C. 2/2/3
- D. Không ổn định
Câu 9. Sắc thái nghĩa của từ "trắng" trong câu thơ sau: "Đàn cò trắng phau"
- A. Trắng mịn màng ( trông đẹp )
-
B. Trắng hoàn toàn, không có vết nào của màu khác
- C. Trắng đều trên một diện tích rất rộng
- D. Trắng và bóng, vẻ tinh khiết, sạch sẽ
Câu 10. Sắc thái nghĩa của từ "trắng" trong câu thơ sau: "Hoa ban nở trắng xóa núi rừng"
- A. Trắng nhợt, trắng bị phai màu
-
B. Trắng đều trên một diện tích rất rộng
- C. Trắng và bóng, vẻ tinh khiết, sạch sẽ
- D. Trắng mịn màng ( trông đẹp )
Câu 11. Ai là tác giả của bài thơ “Đường về quê mẹ”?
-
A. Chế Lan Viên
- B. Tế Hanh
- C. Lê Minh Khuê
- D. Đoàn Văn Cừ
Câu 12. Các từ Hán Việt thường có sắc thái như thế nào?
- A. Thân mật
- B. Cao thượng
-
C. Trang trọng
- D. Bần hàn
Câu 13. Ai là tác giả của bài thơ “Nắng mới”?
- A. Lưu Quang Vũ
- B. Quang Dũng
-
C. Lưu Trọng Lư
- D. Hoàng Nhuận Cầm
Câu 14. Từ đồng nghĩa nào không mang sắc thái giống từ "trông"?
-
A. Ngắm
-
B. Nhìn
-
C. Ngó
-
D. Mong
Câu 15. Trong bài thơ Nếu mai em về Chiêm Hóa, các cô gái Dao đính ở hai bên ngực áo cái gì?
- A. Mực bút.
- B. Vòng bạc
- C. Sắc chàm
-
D. Ngù hoa
Câu 16. Trong bài thơ Nếu mai em về Chiêm Hóa, thiên nhiên của Chiêm Hoá có những màu sắc chủ đạo nào?
- A. Hồng và tím
-
B. Xanh và trắng
- C. Đen và xanh
- D. Đen và trắng
Câu 17. Trong bài thơ Đường về quê mẹ, màu sắc của bức tranh thiên nhiên như thế nào?
-
A. U ám, ảm đạm
-
B. Đỏ hồng, ngọt ngào
-
C. Chỉ có sắc đen và sắc trắng
-
D. Đa sắc màu, sống động
Câu 18. Nhân vật “tôi” trong bài Nắng mới đã thể hiện tình cảm, cảm xúc gì?
-
A. Thương nhớ người mẹ
-
B. Yêu quý người mẹ
-
C. Lo lắng cho người mẹ
-
D. Ghét bỏ người mẹ.
Câu 19. Trong bài thơ Đường về quê mẹ, gương mặt người mẹ của “tôi” không có được mô tả với đặc điểm nào?
- A. Môi hồng
-
B. Răng trắng tinh
- C. Má đỏ au
- D. Mắt sáng
Câu 20. Sắc thái nghĩa của từ "trắng" trong câu thơ sau: "Hạt gạo trắng ngần"
- A. Trắng đều trên một diện tích rất rộng
- B. Trắng mịn màng ( trông đẹp )
- C. Trắng nhợt, trắng bị phai màu
-
D. Trắng và bóng, vẻ tinh khiết, sạch sẽ
Câu 21. Đâu không phải một từ láy trong bài thơ Nếu mai em về Chiêm Hóa?
-
A. Rung rinh
-
B. Mơn mởn
-
C. Ngút ngát
-
D. Duyên quá
Câu 22. “Tham dự buổi chiêu đãi có ngài đại sứ và ………..”
Hãy điền từ còn thiếu vào câu trên.
-
A. Con ghệ
-
B. Vợ
-
C. Phu nhân
-
D. Con sư tử
Câu 23. Thời gian trong bài thơ Nếu mai em về Chiêm Hóa là khi nào?
-
A. Mùa xuân
-
B. Mùa hạ
-
C. Mùa đông
-
D. Mùa thu
Câu 24. Trong bài thơ Đường về quê mẹ, mẹ đưa “tôi” về quê ngoại vào thời gian nào và để làm gì?
-
A. Vào mùa hè, để giỗ bố
-
B. Vào mùa hè, để đi gặt
-
C. Vào mùa xuân, để nhận họ
- D. Vào mùa xuân, để đi cấy
Câu 25. Đâu là sắc thái nghĩa chủ yếu của từ ngữ?
-
A. Sắc thái biểu cảm và ngọt ngào
-
B. Sắc thái tự sự
-
C. Sắc thái nghị luận
-
D. Sắc thái miêu tả