Trắc nghiệm Ngữ văn 8 cánh diều Ôn tập bài 4: Hài kịch và truyện cười (P1)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ngữ văn 8 cánh diều Ôn tập bài 4_p1_Hài kịch và truyện cười. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

ÔN TẬP BÀI 4. HÀI KỊCH VÀ TRUYỆN CƯỜI (PHẦN 1)

Câu 1. Tìm nghĩa hàm ý trong đoạn văn sau:

Bác sĩ cầm mạch, sẽ cắn môi, nhìn ông già giọng phàn nàn:

- Chậm quá. Đến bây giờ mới tới.

(Chu Văn, Bão biển)

  •  A. Ông già bị bác sĩ trách.
  •  B. Ông già đi muộn giờ.
  •  C. Ông già đến khám muộn.
  •  D. Bệnh tình của ông già rất nặng.

Câu 2. Trong văn bản bản “Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục”, ông phó may đã lợi dụng dụng điểm gì để lừa gạt ông Jourdain?

  •    A. Ông Jourdain quá hào hiệp trượng nghĩa.
  •    B. Ông Jourdain kém hiểu biết nhưng lại muốn làm người quý phái.
  •    C. Ông Jourdain thích nịnh nọt.
  •    D. Ông Jourdain thích nghe những lời ngọt ngào.

Câu 3. Cốt truyện của văn bản “Thi nói khoác”:

  • A. Tương đối phức tạp

  •  B. Có vô vàn nút thắt

  •  C. Đơn giản
  •  D. Rất phức tạp

Câu 4. Trong văn bản “Đổi tên cho xã”, chủ nhiệm Trung tâm điều phối nhân lực và sản xuất nông nghiệp có tên cũ là gì?

  •  A. Đội trưởng đội Sáu
  •  B. Tổ trưởng Tổ nề mộc
  •  C. Chủ tịch hợp tác xã
  •  D. Đội trưởng đội Hai

Câu 5. Nghĩa tường minh của câu là:

  •    A. Nội dung thông báo được diễn đạt trực tiếp bằng các từ ngữ trong câu
  •    B. Nội dung cho thấy giá trị thật sự của vấn đề được đề cập trong câu
  •    C. Nội dung thông báo được diễn đạt gián tiếp từ các từ ngữ trong câu
  •    D. Nội dung thể hiện ý nghĩa tích cực của câu

Câu 6. Điều gây cười trong văn bản bản “Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục” nằm ở đâu?

  •    A. Khi ông Jourdain nói riêng với thợ phụ
  •    B. Những câu nói thiếu hiểu biết và sự lừa lọc của phó may và thợ phụ.
  •    C. Khi ông Jourdain nói chuyện cho vợ mình và bị đánh cho một trận.
  •    D. Khi ông Jourdain đội mũ.

Câu 7. Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.

Tôi nghĩ bụng: Đã gọi là hi vọng thì không thể nói đâu là thực, đâu là hư. Cũng giống như những con đường trên mặt đất; kì thực trên mặt đất vốn làm gì có đường. Người ta đi mãi thì thành đường thôi.

(Lỗ Tấn, Cố hương)

Việc tác giả so sánh hi vọng với con đường có hàm ý gì?

  •    A. Hi vọng không có thực cũng như trên mặt đất vốn không có đường.
  •    B. Hi vọng cũng lâu dài và gian khó như những con đường trên mặt đất.
  •    C. Hi vọng sẽ bất ngờ xuất hiện trong cuộc sống mà nhiều khi ta chẳng biết trước được.
  •    D. Hi vọng không dễ dàng và tự nhiên mà có, nhưng nếu ta luôn hướng tới nó thì sẽ có lúc thành sự thật.

Câu 8. Qua văn bản “Đổi tên cho xã”, ta có thể thấy đây là một vở:

  •  A. Hài kịch
  •  B. Tạp kĩ
  •  C. Bi kịch
  •  D. Chính kịch

Câu 9. Nghĩa hàm ẩn của câu là:

  •    A. Những thông tin trái ngược với nội dung chính của câu chứa đựng
  •    B. Những điều hài hước, gây cười mà người viết (nói) ngầm thể hiển
  •    C. Nội dung cho thấy giá trị thật sự của vấn đề được đề cập trong câu
  •    D. Nội dung thông báo được suy ra từ nghĩa tường minh và từ ngữ cảnh

Câu 10. Thể loại của truyện “Cái kính” là gì?

  • A. Truyện ngắn

  •  B. Truyện ngụ ngôn

  •  C. Truyện cười
  •  D. Truyện khó hiểu

Câu 11. Ai là tác giả của truyện “Cái kính”?

  • A. Aziz Nesin
  •  B. Jourdain

  •  C. Moliere

  •  D. Aitmatov

Câu 12. Tác giả của văn bản “Đổi tên cho xã” là ai?

  •  A. Lưu Quang Vũ
  •  B. Nguyễn Huy Tưởng
  •  C. Học Phi
  •  D. Nguyễn Thái Học

Câu 13. Trong truyện “Cái kính”, ông đốc tờ cho rằng mắt của “tôi” bị bệnh gì?

  • A. Lão thị. 7,5 điop

  •  B. Lão thị. 1,75 đi-ốp

  •  C. Cận thị. 1,75 đi-ốp
  •  D. Cận thị. 7,5 điop

Câu 14. Trong văn bản “Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục”, chữ “nói riêng” ở phần cuối cho em biết điều gì?

  •    A. Ông Jourdain sắp chuẩn bị làm một điều gì đó đặc biệt.
  •    B. Ông Jourdain đang nói riêng với một thợ phụ.
  •    C. Ông Jourdain đang nói chuyện to tiếng với tất cả mọi người.
  •    D. Ông Jourdain nói thầm trong đầu, không nói với những người khác.

Câu 15. Truyện “Thi nói khoác:

  •  A. Tương đối dài
  •  B. Rất dài
  •  C. Không thể xác định được độ dài
  •  D. Ngắn gọn

Câu 16. Nội dung đoạn trích “Đổi tên cho xã”” liên quan như thế nào với tên vở kịch “Bệnh sĩ”?

  •    A. Không có liên quan. Đoạn trích không nói gì về bệnh sĩ.
  •    B. Liên quan trực tiếp. Đoạn trích nhằm phê phán thói xấu: thích sĩ diện, ham hư danh, mơ mộng, ảo tưởng
  •    C. Có liên quan một phần. Đoạn trích đã phần nào nói lên tính sĩ của nhân vật ông Nha.
  •    D. Liên quan gián tiếp. Những điều mà ông Văn Sửu nói cho thấy ông rất hiểu tác hại của bệnh sĩ.

Câu 17. Nghĩa hàm ẩn của câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” là gì?

  •    A. Muốn hưởng thụ thành quả thì phải tự thân vận động, không thể trông chờ vào người khác.
  •    B. Khi ăn quả thì phải nhớ kẻ một đường thẳng để trồng cây.
  •    C. Khi hưởng thụ thành quả nhất định, cần biết ơn người tạo ra thành quả đó
  •    D. Nếu một người đưa bạn đến với thành công thì bạn phải có trách nhiệm chia tiền cho họ.

Câu 18. Nghĩa tường minh của câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” là gì?

  •    A. Khi ăn quả thì phải nhớ kẻ một đường thẳng để trồng cây.
  •    B. Khi ăn quả, ta phải nhớ đến người trồng cây.
  •    C. Ăn quả xong nhớ đem hạt đi trồng cây.
  •    D. Lời nhắc nhở về lòng biết ơn và tôn trọng nguồn gốc, công lao của những người đã đóng góp và làm việc để tạo ra thành quả mà chúng ta đang hưởng thụ.

Câu 19. Văn bản “Thi nói khoác” thuộc thể loại gì?

  •  A. Truyện ngụ ngôn
  •  B. Truyện ngắn
  •  C. Truyện cổ tích
  •  D. Truyện cười

Câu 20. Tìm câu có hàm ý khích lệ động viên cho trường hợp sau:

Chán quá, bài văn hôm nay tớ được có mỗi 5 điểm.

  •  A. Kệ cậu! Tớ không quan tâm.
  •  B. Không sao đâu!
  •  C. Còn những bài kiểm tra lần sau mà.
  •  D. Do cậu không ôn kĩ đấy!

Câu 21. Mắt của “tôi” trong truyện “Cái kính” thực chất là bị làm sao?

  •  A. Bị viễn
  •  B. Bị loạn thị
  •  C. Không bị làm sao
  •  D. Bị cận

Câu 22. Tìm câu có chứa hàm ý trong đoạn hội thoại dưới đây?

- Anh nói nữa đi. – Ông giục.

- Báo cáo hết! – Người con trai vụt trở lại giọng vui vẻ. –Năm phút nữa là mười. Còn hai mươi phút thôi. Bác và cô vào trong nhà. Chè đã ngấm rồi đấy.

  •  A. Năm phút nữa là mười.
  •  B. Chè đã ngấm rồi đấy
  •  C. Còn hai mươi phút thôi
  •  D. Anh nói nữa đi

Câu 23. Trả lời bằng hàm ý cho câu hội thoại.:

An : Ngày mai chủ nhật bạn đến nhà mình chơi đi.

  • A. Mình đến muộn một chút nhé !

  •  B. Mình đến sớm và về sớm nhé

  •  C. Mình sẽ đến đúng hẹn.

  •  D. Mình bận nhiều việc lắm.

Câu 24. Ai là tác giả của văn bản “Thi nói khoác”?

  •  A. NXB Kim Đồng
  •  B. Nguyễn Trãi
  •  C. Nguyễn Du
  •  D. Tác giả dân gian

Câu 25. Trong văn bản “Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục”, các chỗ in nghiêng được gọi là:

  •  A. Suy nghĩ trong lòng nhân vật chính
  •  B. Lời người kể chuyện
  •  C. Bản chất thực sự của tình huống
  •  D. Chỉ dẫn sân khấu

Xem thêm các bài Trắc nghiệm ngữ văn 8 cánh diều, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm ngữ văn 8 cánh diều chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 8.

Xem Thêm

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.