Trắc nghiệm ôn tập Hoạt động trải nghiệm 11 chân trời sáng tạo cuối học kì 2 ( Đề số 1)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Hoạt động trải nghiệm 11 cuối học kì 2 sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Đâu là cách xây dựng và phát triển các mối quan hệ với mọi người trong cộng đồng?

  • A. Lên kế hoạch tiết kiệm chi tiêu hợp lí.
  • B. Giữ mối liên hệ thường xuyên với chính quyền địa phương và các tổ chức xã hội tại nơi cư trú
  • C. Định hướng, đảm bảo tính phù hợp và hiệu quả của kế hoạch.
  • D. Phân chia sử dụng tài chính để thỏa mãn nhu cầu.

Câu 2: Đâu không phải là vấn đề liên quan tới lĩnh vực văn hóa mạng xã hội?

  • A. Làm thế nào để phòng tránh bị đánh cắp thông tin cá nhân
  • B. Phân chia sử dụng tài chính để thỏa mãn nhu cầu.
  • C. Các thủ đoạn công kích, lôi kéo trên mạng xã hội
  • D. Nhận diện các hình thức bắt nạt trực tuyến

Câu 3: Đâu là giải pháp quản lí việc thực hiện hoạt động phát triển cộng đồng?

  • A. Tiết kiệm điện
  • B. Xây dựng kế hoạch phát triển cộng đồng
  • C. Quản lí việc phối kết hợp giữa các lực lượng, các cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện, quy mô, cách thức phối hợp.
  • D. Giữ mối liên hệ thường xuyên với chính quyền địa phương và các tổ chức xã hội tại nơi cư trú

Câu 4: Ý kiến nào sau đây là không đúng khi nói về cộng đồng?

  • A. Cộng đồng là một cụm từ bắt nguồn từ chữ Latinh được dùng để chỉ một hiệp hội hoặc nhóm cá nhân như con người hoặc động vật.
  • B. Những cá nhân trong cộng đồng cùng chung sống, gắn bó với nhau. Cộng đồng có thể là tập hợp những người có cùng sở thích, suy nghĩ hoặc đặc điểm chung nào đó.
  • C. Cộng đồng xã hội là một lượng lớn người có những dấu hiệu, đặc điểm xã hội chung về thành phần giai cấp, nghề nghiệp, nơi cư trú và đặc điểm sinh tụ.
  • D. Cộng đồng có thể là tập hợp những người có cùng quốc tịch của một quốc gia.

Câu 5: Đâu không phải là các yếu tố tạo nên một cộng đồng bền vững?

  • A. Chủ động trong từng hoạt động chi tiêu, tiết kiệm.
  • B. Mối tương quan mật thiết giữa các cá nhân trên cơ sở các nhóm nhỏ kiểm soát những mối quan hệ cá nhân.
  • C. Tinh thần tự nguyện và dấn thân để thực hiện các giá trị xã hội.
  • D. Các cá nhân có mối liên hệ chặt chẽ với nhau về cảm xúc khi thực hiện các công việc hoặc nhiệm vụ cụ thể.

Câu 6: Người làm kế toán cần đáp ứng yêu cầu về năng lực gì sau đây?

  • A. Hiểu biết rộng về văn hóa, xã hội
  • B. Giao tiếp và hợp tác tốt
  • C. Có kiến thức chuyên môn về kế toán, thuế, tài chính
  • D. Có kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm, học hỏi và nâng cao kiến thức liên tục.

Câu 7: Tại sao phải quy định thời gian làm việc của người lái xe ô tô không được lái xe liên tục quá 4 giờ?

  • A. Giúp tính toán, cân nhắc nên dành những khoản chi phí cần thiết cho đời sống, học tập.
  • B. Việc lái xe liên tục quá lâu có thể dẫn đến mệt mỏi, giảm tập trung và thậm chí gây nguy hiểm cho các phương tiện và người tham gia giao thông khác.
  • C. Một môi trường làm việc không đủ thoải mái có thể gây ra mệt mỏi, căng thẳng và bệnh tật cho nhân viên
  • D. Cho phép người sử dụng lao động sớm phát hiện các vấn đề sức khỏe của nhân viên

Câu 8: Vườn quốc gia nào sau đây không thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Cát Bà
  • B. Ba Vì
  • C. Ba Bể
  • D. Xuân Thủy

Câu 9: Đâu là các biện pháp kỹ thuật phòng bệnh nghề nghiệp cho người lao động?

  • A. Khám sức khỏe tuyển dụng để bố trí người lao động đủ tiêu chuẩn sức khỏe ứng với mỗi vị trí lao động, với mỗi công việc có yếu tố có hại
  • B. Hướng dẫn cho người lao động bảo quản tốt các trang thiết bị bảo vệ cá nhân.
  • C. Hướng dẫn cho người lao động sử dụng đúng cách và bảo quản tốt các trang thiết bị bảo vệ cá nhân.
  • D. Thay đổi quy trình công nghệ sản xuất sạch, thân thiện với môi trường như thiết kế máy móc ít phát sinh yếu tố độc hại, ít ồn, rung;

Câu 10: Đâu là các biện pháp hành chính – tổ chức phòng bệnh nghề nghiệp cho người lao động?

  • A. Xây dựng nội quy an toàn – vệ sinh nơi làm việc, tổ chức thời gian làm việc – nghỉ giữa ca hợp lý, thể dục liệu pháp giữa ca,…
  • B. Hướng dẫn cho người lao động sử dụng đúng cách và bảo quản tốt các trang thiết bị bảo vệ cá nhân. 
  • C. Người sử dụng lao động phải phối hợp với cơ quan quản lý trên địa bàn thông tin, tuyên truyền, giáo dục về an toàn, vệ sinh lao động, các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại
  • D. Thay đổi quy trình công nghệ sản xuất sạch, thân thiện với môi trường như thiết kế máy móc ít phát sinh yếu tố độc hại, ít ồn, rung;

Câu 11: Tại sao phải quy định hằng năm, người sử dụng lao động phải tổ chức khám sức khỏe định kì cho người lao động, kể cả người học nghề, thực tập nghề?

  • A. Đảm bảo không gian làm việc đủ rộng và thoải mái có thể giúp cải thiện tình trạng sức khỏe và tinh thần của người lao động
  • B. Khám sức khỏe định kỳ cũng giúp người lao động có thể tự giám sát sức khỏe của mình và thực hiện các biện pháp phòng ngừa, chăm sóc sức khỏe và tăng cường thể lực.
  • C. Một môi trường làm việc không đủ thoải mái có thể gây ra mệt mỏi, căng thẳng và bệnh tật cho nhân viên
  • D. Tăng cường độ sáng, cải thiện chất lượng không khí, điều chỉnh độ ẩm và giảm tiếng ồn

Câu 12: Ngày rừng Thế giới vào ngày

  • A. 21/3
  • B. 31/3
  • C. 4/5
  • D. 21/4

Câu 13: Các hành vi vứt, thải, bỏ rác thải sinh hoạt không đúng nơi quy định tại khu chung cư, thương mại, dịch vụ hoặc nơi công cộng bị phạt bao nhiêu tiền?

  • A. 1.000.000đ – 2.000.000đ.
  • B. 2.000.000đ – 3.000.000đ.
  • C. 3.000.000đ – 4000.000.đ.
  • D. 3.000.000đ – 5.000.000đ.

Câu 14: Đâu là các biện pháp truyền thông, giáo dục phòng bệnh nghề nghiệp cho người lao động?

  • A. Áp dụng các giải pháp ecgonomi can thiệp trong tổ chức lao động, như: sắp xếp vị trí làm việc hợp lý, phân công lao động hợp lý,…
  • B. Hướng dẫn cho người lao động sử dụng đúng cách và bảo quản tốt các trang thiết bị bảo vệ cá nhân.
  • C. Người sử dụng lao động phải phối hợp với cơ quan quản lý trên địa bàn thông tin, tuyên truyền, giáo dục về an toàn, vệ sinh lao động, các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại
  • D. Thay đổi quy trình công nghệ sản xuất sạch, thân thiện với môi trường như thiết kế máy móc ít phát sinh yếu tố độc hại, ít ồn, rung

Câu 15: N và H đều thích học các môn như Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí và cùng muốn trở thành luật sư. Tuy nhiên, hai bạn đều rất ngại trình bày, thuyết trình trước đám đông. Đâu là giải pháp học tập phù hợp với định hướng nghề nghiệp của hai bạn?

  • A. Phát huy sở trường, hứng thú với các môn khoa học xã hội để học tập tốt các môn đó
  • B. Thường xuyên rèn luyện kĩ năng trình bày và thuyết trình trước đám đông
  • C. Luyện tập thuyết trình để tự tin hơn
  • D. Tham gia các buổi thực tế, đóng vai hướng dẫn viên du lịch/lịch sử,...

Câu 16: Các vườn quốc gia, các khu bảo tồn thiên nhiên ở nước ta được  xếp vào nhóm

  • A. rừng sản xuất
  • B. rừng phòng hộ
  • C. rừng đặc dụng
  • D. rừng tái sinh

Câu 17: Biện pháp để bảo vệ tài nguyên đất ở vùng đồi núi là

  • A. cải tạo đất hoang, đồi trọc bằng các biện pháp nông – lâm kết hợp
  • B. bảo vệ rừng và giữ nước đầu nguồn
  • C. làm ruộng bậc thang, đào hố vảy cá, trồng cây theo băng
  • D. áp dụng tổng thể các biện pháp thủy lợi, cải tạo đất, bảo vệ rừng giữ nước đầu nguồn

Câu 18: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho diện tích rừng tự nhiên ngày càng giảm?

  • A. Tác động của con người
  • B. Hậu quả của chiến tranh
  • C. Do cháy rừng vào mùa khô
  • D. Chính sách nhà nước

Câu 19: Vấn đề quan trọng nhất trong việc sử dụng tài nguyên nước?

  • A. Thiếu nước sạch cho sản xuất và sinh hoạt
  • B. Ngập lụt vào mùa mưa tại đồng bằng
  • C. Thiếu nước vào mùa khô và ô nhiễm nước
  • D. Thiếu các công trình thủy lợi

Câu 20: Sự đa dạng sinh học ở nước ta được thể hiện ở

  • A. số lượng loài có nguy cơ tuyệt chủng
  • B. sự suy giảm về độ che phủ rừng
  • C. số lượng thành phần loài, các kiểu hệ sinh thái và nguồn gen quý hiếm
  • D. sự suy giảm về số lượng thành phần loài, các kiểu hệ sinh thái và nguồn gen quý hiếm.

 

Xem thêm các bài Giải hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 11 chân trời sáng tạo bản 1, hay khác:

Xem thêm các bài Giải hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 11 chân trời sáng tạo bản 1 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.