CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Hai nguồn thủy sản nước ta là:
- A. Thủy sản nước lợ và nước sạch.
-
B. Thủy sản nước ngọt và nước mặn.
- C. Thủy sản tự nhiên và nuôi trồng.
- D. Thủy sản đánh bắt và chế biến.
Câu 2: Tỉnh An Giang đứng đầu cả nước về nghề nuôi:
- A. cá tra, ba ba.
-
B. cá tra, cá ba sa.
- C. cá vược, cá ba sa.
- D. tôm hùm, cá tra.
Câu 3: Vùng nào sau đây có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất nước ta?
- A. Vùng duyên hải Nam Trung Bộ.
- B. Vùng Đông Nam Bộ.
- C. Vùng đồng bằng sông Hồng.
-
D. Vùng đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 4: Khó khăn lớn nhất về tự nhiên với phát triển ngành thủy sản nước ta là gì?
-
A. Bão.
- B. Lũ lụt.
- C. Hạn hán.
- D. Sạt lở bờ biển.
Câu 5: Thế mạnh vượt trội để phát triển mạnh ngành thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long so với các vùng khác là gì?
- A. Khai thác thủy sản.
- B. Chế biến thủy sản.
-
C. Nuôi trồng thủy sản.
- D. Bảo quản thủy sản.
Câu 6: Nghề nuôi cá nước ngọt phát triển mạnh nhất ở các vùng nào sau đây?
-
A. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
- B. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
- C. Đồng bằng sông Cửu Long và Bắc Trung Bộ.
- D. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.
Câu 7: Yếu tố nào sau đây góp phần làm tăng hiệu quả sản xuất và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản?
- A. Dân cư.
- B. Nguồn vốn.
- C. Chính sách.
-
D. Công nghệ.
Câu 8: Ngành thủy sản gồm những hoạt động nào sau đây?
- A. Nuôi trồng, bảo vệ và khai hoang.
-
B. Khoan nuôi, đánh bắt và bảo vệ.
- C. Khai thác, chế biến và nuôi trồng.
- D. Bảo vệ, khai thác và nuôi trồng.
Câu 9: Tính tới năm 2021, tốc độ tăng trưởng của ngành thủy sản là bao nhiêu?
-
A. 1,7%
- B. 69,5%
- C. 26%
- D. 55%
Câu 10: Phát triển ngành sản xuất nào sau đây góp phần bảo vệ chủ quyền và an ninh quốc gia?
-
A. Thủy sản.
- B. Lâm sản.
- C. Nông sản.
- D. Khoáng sản.
Câu 11: Vai trò quan trọng nhất của rừng đầu nguồn là gì?
- A. Tạo sự đa dạng sinh học.
-
B. Điều hoà nguồn nước của các sông.
- C. Điều hoà khí hậu, chắn gió bão.
- D. Cung cấp gỗ và lâm sản quý.
Câu 12: Ngành thủy sản không có hoạt động nào sau đây?
-
A. Khai hoang.
- B. Nuôi trồng.
- C. Chế biến.
- D. Khai thác.
Câu 13: Khu vực nào có diện tích rừng tự nhiên lớn nhất cả nước?
- A. Tây Nguyên.
-
B. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.
- C. Đồng bằng sông Hồng.
- D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 14: Loại rừng nào không phải là loại hình rừng ở nước ta?
- A. Rừng sản xuất.
- B. Rừng phòng hộ.
- C. Rừng đặc dụng.
-
D. Rừng bảo tồn.
Câu 15: Quốc gia nào sau đây có ngành chăn nuôi ngọc trai phát triển nhất?
-
A. Trung Quốc.
- B. Việt Nam.
- C. Hàn Quốc.
- D. Hoa Kì.
Câu 16: Thuận lợi nào sau đây có ý nghĩa to lớn đối với việc khai thác thủy sản?
-
A. Các cơ sở chế biến thủy sản ngày càng phát triển.
- B. Nhân dân ta có kinh nghiệm về sản xuất thủy sản.
- C. Dịch vụ thủy sản phát triển rộng khắp ở các vùng.
-
D. Các phương tiện tàu thuyền được trang bị tốt hơn.
Câu 17: Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác thủy sản ven bờ ở nước ta hiện nay là gì?
-
A. nguồn lợi sinh vật giảm sút nghiêm trọng.
- B. vùng biển ở một số địa phương bị ô nhiễm.
- C. nước biển dâng, bờ biển nhiều nơi bị sạt lở.
- D. có nhiều cơn bão xuất hiện trên Biển Đông.
Câu 18: Ngư trường trọng điểm nào nằm ngoài khơi xa của vùng biển nước ta?
- A. Cà Mau – Kiên Giang.
-
B. Quần đảo Hoàng Sa – Trường Sa.
- C. Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu.
- D. Hải Phòng – Quảng Ninh.
Câu 19: Nghề nuôi cá ba sa trong lồng bè phát triển mạnh trên các sông nào của nước ta?
- A. Sông Hồng, sông Thái Bình.
- B. Sông Mã, sông Cả.
- C. Sông Sài Gòn, sông Đồng Nai.
-
D. Sông Tiền, sông Hậu.
Câu 20: Cơ cấu sản lượng và cơ cấu giá trị sản xuất thủy sản trong những năm qua có xu hướng như thế nào?
- A. Tăng tỉ trọng khai thác, giảm tỉ trọng nuôi trồng.
-
B. Giảm tỉ trọng khai thác, tăng tỉ trọng nuôi trồng.
- C. Tỉ trọng khai thác và nuôi trồng không tăng.
- D. Tỉ trọng thay đổi tăng giảm không đáng kể.