CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Đặc điểm nào sau đây đúng với nguồn lao động nước ta?
-
A. Dồi dào, tăng nhanh.
- B. Tăng chậm.
- C. Hầu như không tăng.
- D. Dồi dào, tăng chậm.
Câu 2: Tính đến năm 2021, thu nhập bình quân đầu người một tháng ở vùng Đồng bằng sông Hồng là bao nhiêu?
- A. 2 838 nghìn đồng.
-
B. 5 026 nghìn đồng.
- C. 3 493 nghìn đồng.
- D. 2 856 nghìn đồng.
Câu 3: Tính đến năm 2021, nước ta có bao nhiêu người thất nghiệp?
- A. 1,4 triệu người.
- B. 1,3 triệu người.
- C. 1,5 triệu người.
-
D. 1,6 triệu người.
Câu 4: Tỉ lệ thất nghiệp ở nước ta năm 2021 là bao nhiêu?
- A. 3,1%
-
B. 3,2%
- C. 3,3%
- D. 3,4%
Câu 5: Năm 2010, thu nhập bình quân đầu người một tháng ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là bao nhiêu?
- A. 2 304 nghìn đồng.
- B. 3 713 nghìn đồng.
-
C. 1 247 nghìn đồng.
- D. 1 088 nghìn đồng.
Câu 6: Năm 2021, tỉ lệ thất nghiệp ở nông thôn là:
- A. 3,2%
- B. 4,3%
-
C. 2,5%
- D. 4,8%
Câu 7: Phân theo trình độ, nguồn lao động nước ta chủ yếu là:
- A. Đã qua đào tạo.
- B. Lao động trình độ cao.
- C. Chưa qua đào tạo.
-
D. Lao động đơn giản.
Câu 8: Năm 2010, thu nhập bình quân đầu người một tháng ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là bao nhiêu?
-
A. 905 nghìn đồng.
- B. 2 838 nghìn đồng.
- C. 1 018 nghìn đồng.
- D. 2 856 nghìn đồng.
Câu 9: Tính đến năm 2021, nước ta có khoảng bao nhiêu lao động?
- A. 49 triệu người.
-
B. 50,6 triệu người.
- C. 17,7 triệu người.
- D. 31,3 triệu người.
Câu 10: Năm 2021, thu nhập bình quân đầu người một tháng ở vùng Tây Nguyên là bao nhiêu?
- A. 2 838 nghìn đồng.
- B. 3 493 nghìn đồng.
-
C. 2 856 nghìn đồng.
- D. 1 088 nghìn đồng.
Câu 11: Đâu không phải thế mạnh của lao động Việt Nam?
- A. Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông lâm ngư nghiệp.
- B. Có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.
- C. Chất lượng nguồn lao động đang được cải thiện.
-
D. Lười biếng, chưa bắt kịp xu thế hiện đại hóa.
Câu 12: Để giải quyết vấn đề việc làm không cần có biện pháp nào?
- A. Phân bố lại dân cư và lao động.
- B. Đa dạng các hoạt động kinh tế ở nông thôn.
- C. Đa dạng các loại hình đào tạo.
-
D. Chuyển hết lao động nông thôn xuống thành thị.
Câu 13: Nguồn lao động nước ta còn có hạn chế về:
-
A. Thể lực, trình độ chuyên môn và tác phong lao động.
- B. Nguồn lao động bổ sung hàng năm lớn.
- C. Kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.
- D. Khả năng tiếp thu khoa học – kỹ thuật.
Câu 14: Đặc điểm nào sau đây không đúng với nguồn lao động nước ta hiện nay?
- A. Nguồn lao động bổ sung khá lớn.
- B. Tỉ lệ qua đào tạo còn khá thấp.
-
C. Có tác phong công nghiệp cao.
- D. Chất lượng ngày càng nâng lên.
Câu 15: Cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế đang có sự chuyển dịch theo hướng:
-
A. Giảm tỉ trọng ngành nông-lâm-ngư nghiệp, tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ tăng.
- B. Tăng tỉ trọng ngành nông-lâm-ngư nghiệp, tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ giảm.
- C. Giảm tỉ trọng ngành nông-lâm-ngư nghiệp và công nghiệp, tỉ trọng ngành dịch vụ tăng.
- D. Tăng tỉ trọng ngành nông-lâm-ngư nghiệp và công nghiệp, tỉ trọng ngành dịch vụ tăng.
Câu 16: Xuất khẩu lao động có ý nghĩa như thế nào trong giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta?
- A. Giúp phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
- B. Góp phần đa dạng hóa các hoạt động sản xuất.
-
C. Hạn chế tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm.
- D. Đa dạng các loại hình đào tạo lao động trong nước.
Câu 17: Đặc điểm nổi bật của lao động nông nghiệp ở Đông Nam Bộ là có:
-
A. khả năng thích ứng nhanh với cơ chế thị trường.
- B. trình độ cao trong khai thác, chế biến thủy hải sản.
- C. kinh nghiệm trong đấu tranh, chinh phục tự nhiên.
- D. trình độ thâm canh cây lương thực cao nhất cả nước.
Câu 18: Chất lượng nguồn lao động của nước ta ngày càng được nâng cao chủ yếu là do:
- A. số lượng lao động trong các công ty liên doanh tăng lên.
- B. phát triển mạnh ngành công nghiệp và dịch vụ nông thôn.
- C. những thành tựu trong phát triển văn hóa, giáo dục, y tế.
-
D. mở thêm nhiều các trung tâm đào tạo và hướng nghiệp.
Câu 19: Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta hiện nay là
- A. xây dựng các nhà máy công nghiệp quy mô lớn.
- B. phân bố lại lực lượng lao động trên quy mô cả nước.
- C. hợp tác lao động quốc tế để xuất khẩu lao động.
-
D. đẩy mạnh phát triển công nghiệp và dịch vụ ở đô thị.
Câu 20: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho thu nhập bình quân của lao động nước ta thuộc loại thấp so với thế giới?
-
A. Năng suất lao động chưa cao.
- B. Tỉ lệ lao động nông nghiệp còn lớn.
- C. Hệ thống cơ sở hạ tầng lạc hậu.
- D. Lao động thiếu tác phong công nghiệp.