CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Vùng kinh tế trọng điểm không phải là vùng:
- A. bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố.
- B. hội tụ đầy đủ các thế mạnh.
-
C. có ranh giới không thay đổi.
- D. có tỉ trọng lớn trong GDP cả nước.
Câu 2: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đang dẫn đầu 3 vùng trọng điểm về:
- A. Diện tích.
-
B. Mật độ dân số.
- C. GDP.
- D. Giá trị sản xuất công nghiệp.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng về thế mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc?
-
A. Có lịch sử khai thác lâu đời nhất nước ta.
- B. Có trữ lượng dầu khí đứng đầu cả nước.
- C. Các ngành công nghiệp phát triển muộn.
- D. Dân số thưa thớt, đa số là thiếu kinh nghiệm.
Câu 4: Tiềm năng thủy điện nước ta tập trung nhiều nhất ở vùng:
-
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- B. Đồng bằng sông Hồng.
- C. Duyên hải miền Trung.
- D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 5: Ba cực phát triển của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là:
- A. Hà Nội - Hải Phòng - Hải Dương.
-
B. Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh.
- C. Vĩnh Phúc - Quảng Ninh - Hải Phòng.
- D. Hải Dương - Hải Phòng - Quảng Ninh.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng với vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc?
- A. Có Hà Nội là thủ đô, trung tâm chính trị, văn hóa lớn nhất của nước ta.
- B. Tiềm năng nổi bật của vùng là nguồn lao động đông, chất lượng cao.
- C. Các ngành dịch vụ, du lịch có nhiều điều kiện để phát triển.
-
D. Tài nguyên thiên nhiên nổi trội hàng đầu là các mỏ dầu khí.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng với vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc?
- A. Phạm vi của vùng thay đổi theo thời gian.
- B. Các ngành công nghiệp phát triển rất sớm.
- C. Có lịch sử khai thác lâu đời nhất nước ta.
-
D. Có trữ lượng dầu khí đứng đầu cả nước.
Câu 8: Thế mạnh nổi bật của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là:
- A. vị trí địa lí của vùng thuận lợi cho việc giao lưu trong nước và quốc tế.
-
B. có nguồn lao động với số lượng lớn, chất lượng vào loại hàng đầu của cả nước.
- C. cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất - kĩ thuật tương đối phát triển.
- D. có lịch sử khai thác lâu đời nhất nước ta với nền văn minh lúa nước.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng về thế mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc nước ta?
- A. Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời nhất.
- B. Chất lượng lao động vào loại hàng đầu.
-
C. Có trình độ phát triển kinh tế cao nhất.
- D. Các ngành công nghiệp phát triển rất sớm.
Câu 10: Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc?
- A. Vĩnh Phúc.
- B. Hưng Yên.
-
C. Bắc Giang.
- D. Quảng Ninh.
Câu 11: Vấn đề không cần giải quyết liên quan đến công nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là gì?
- A. Đẩy mạnh các ngành công nghiệp trọng điểm.
- B. Tạo ra nhiều sản phẩm có sức cạnh tranh trên thị trường.
- C. Hình thành các khu công nghiệp tập trung.
-
D. Bổ sung lực lượng lao động.
Câu 12: Nông nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc cần tập trung phát triển theo hướng:
- A. hình thành các vùng chuyên canh có quy mô lớn và sản xuất hàng hóa.
- B. mở rộng diện tích canh tác, quy hoạch thành các vùng chuyên canh lớn.
-
C. chuyển dịch cơ cấu ngành, đẩy mạnh sản xuất hàng hóa chất lượng cao.
- D. sử dụng các giống cây trồng, vật nuôi có truyền thống sản xuất lâu đời.
Câu 13: Phương hướng phát triển công nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc không phải là:
- A. phát triển các khu vực công nghiệp tập trung.
- B. đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.
- C. nhanh chóng phát triển các ngành có hàm lượng kĩ thuật cao.
-
D. chuyển dịch cơ cấu ngành theo hướng tăng tỉ trọng các ngành khai thác.
Câu 14: Tỉnh duy nhất nào thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc (năm 2007)?
- A. Vĩnh Phúc.
- B. Bắc Ninh.
-
C. Quảng Ninh.
- D. Phú Thọ.
Câu 15: Giải pháp để ngành công nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có vị trí xứng đáng hơn trong nền kinh tế của cả nước?
- A. Cùng với các ngành công nghiệp cơ bản, phát triển các ngành có kĩ thuật cao.
-
B. Phát triển ngành có hàm lượng kĩ thuật cao, không gây ô nhiễm môi trường.
- C. Hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm có thế mạnh về tài nguyên.
- D. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp chế biến và khai thác than nâu.