CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Các tỉnh nào sau đây thuộc vùng Tây Nguyên ?
- A. Gia Lai, Kon Tum, Đăk Lăk, Đăk Nông, Khánh Hòa.
- B. Gia Lai, Kon Tum, Đăk Lăk, Đăk Nông, Ninh Thuận.
- C. Gia Lai, Kon Tum, Đăk Lăk, Đăk Nông, Bình Thuận.
-
D. Gia Lai, Kon Tum, Đăk Lăk, Đăk Nông, Lâm Đồng.
Câu 2: Loại đất nào sau đây ở Tây Nguyên chiếm diện tích lớn nhất nước ta
- A. Đất feralit.
- B. Đất phù sa.
-
C. Đất badan.
- D. Đất xám phù sa cổ.
Câu 3: Loại khoáng sản nào sau đây có trữ lượng lớn ở vùng Tây Nguyên?
- A. Sắt.
-
B. Bô xít.
- C. Apatit.
- D. Than đá.
Câu 4: Đất badan màu mỡ ở Tây Nguyên thích hợp nhất với các loại cây nào?
-
A. cà phê, cao su, hồ tiêu.
- B. cà phê, bông, mía.
- C. cao su, dừa, bông.
- D. điều, đậu tương, lạc.
Câu 5: Tỉnh nào có diện tích trồng cà phê nhiều nhất nước ta?
- A. Kon Tum.
- B. Gia Lai.
-
C. Đắk Lắk.
- D. Lâm Đồng.
Câu 6: Tình nào có diện tích trồng cao su nhiều nhất?
-
A. Gia Lai.
- B. Kon Tum.
- C. Lâm Đồng.
- D. Đắk Lắk.
Câu 7: Địa hình Tây Nguyên có đặc điểm nổi bật gì?
- A. Núi cao bị cắt xẻ mạnh.
-
B. Cao nguyên xếp tầng.
- C. Núi xen kẽ với đồng bằng.
- D. Cao nguyên đá vôi.
Câu 8: Tỉnh nào nằm ở ngã ba biên giới Việt Nam – Lào – Campuchia?
- A. Gia Lai
- B. Đắk Lắk
-
C. Kon Tum
- D. Lâm Đồng
Câu 9: Cây chè được trồng chủ yếu ở tỉnh nào sau đây của Tây Nguyên?
- A. Kon Tum.
- B. Gia Lai.
- C. Đắk lắk.
-
D. Lâm Đồng.
Câu 10: Trung tâm công nghiệp quan trọng của Tây Nguyên là:
- A. Đà Lạt.
- B. Plây-ku.
-
C. Buôn Ma Thuột.
- D. Kon Tum.
Câu 11: Giải pháp nào sau đây không có tác dụng với việc bảo vệ rừng ở Tây Nguyên?
- A. Ngăn chặn nạn phá rừng, đốt rừng.
-
B. Đẩy mạnh giao đất, giao rừng.
- C. Phát triển khai thác, chế biến gỗ.
- D. Khai thác hợp lí đi đôi với trồng rừng.
Câu 12: Điều kiện thuận lợi nhất cho phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là gì?
-
A. Đất badan màu mỡ, khí hậu nhiệt đới cận xích đạo.
- B. Nguồn nước dồi dào, địa hình cao nguyên xếp tầng rộng lớn.
- C. Người dân có nhiều kinh nghiệm canh tác cây cà phê.
- D. Thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước rộng lớn.
Câu 13: Điểm đặc biệt nhất về vị trí địa lý của Tây Nguyên là:
- A. giáp 2 quốc gia.
- B. giáp 2 vùng kinh tế.
-
C. không giáp biển.
- D. giáp Đông Nam Bộ.
Câu 14: Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây nguyên có ý nghĩa xã hội chủ yếu nào sau đây?
-
A. Giải quyết việc làm, tạo ra tập quán sản xuất mới.
- B. Thúc đẩy hình thành nông trường quốc doanh.
- C. Cung cấp sản phẩm cho nhu cầu ở trong nước.
- D. Tạo ra khối lượng nông sản lớn cho xuất khẩu.
Câu 15: Giải pháp quan trọng nhất để tránh rủi ro trong việc mở rộng các vùng sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên là gì?
- A. Quy hoạch lại vùng chuyên canh.
- B. Đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp.
- C. Đẩy mạnh khâu chế biến các sản phẩm cây công nghiệp.
-
D. Tìm thị trường tiêu thụ ổn định.
Câu 16: Biện pháp quan trọng hàng đầu để phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là gì?
- A. Thay đổi giống cây mới, phù hợp với điều kiện tự nhiên của vùng.
- B. Phát triển các mô hình kinh tế trang trại với quy mô ngày càng lớn.
-
C. Xây dựng cơ sở công nghiệp chế biến gắn với vùng chuyên canh.
- D. Nâng cao chất lượng đội ngũ lao động và thành lập các nông trường.
Câu 17: Vì sao ở vùng Tây Nguyên cà phê chè lại được trồng ở các cao nguyên tương đối cao?
- A. Có mùa đông lạnh.
-
B. Khí hậu mát mẻ.
- C. Nguồn nước dồi dào.
- D. Có đất ba dan màu mỡ.
Câu 18: Khi mở rộng các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Tây Nguyên, vấn đề cần chú ý nhất là gì?
-
A. Không làm thu hẹp diện tích rừng.
- B. Đầu tư mở rộng các nhà máy chế biến.
- C. Xây dựng mạng lưới giao thông vận tải.
- D. Tăng cường hợp tác với nước ngoài.
Câu 19: Tại sao Tây Nguyên có vị trí đặc biệt quan trọng về an ninh quốc phòng của nước ta?
- A. Là cửa ngõ cho duyên hải Nam Trung Bộ mở rộng quan hệ với Lào và Campuchia.
- B. Vị trí nằm tiếp giáp với vùng Đông Nam Bộ.
-
C. Ngã ba biên giới tiếp giáp với Lào và Campuchia.
- D. Đây là vùng duy ở nước ta không giáp biển.
Câu 20: Ý nghĩa môi trường của việc trồng và bảo vệ rừng ở Tây Nguyên là gì?
- A. Góp phần ổn định nguồn nước cho các nhà máy thủy điện.
-
B. Hạn chế xói mòn, sạt lở đất ở vùng núi, lũ lụt ở vùng đồng bằng hạ lưu.
- C. Bảo vệ nguồn nước ngầm cho sản xuất và sinh hoạt.
- D. Đảm bảo nguyên liệu gỗ cho công nghiệp chế biến lâm sản, sản xuất giấy.