CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Loại hình thiên tai nào ảnh hưởng lớn đến hoạt động đánh bắt thủy sản của nước ta?
- A. Sạt lở bờ biển.
- B. Lũ quét.
- C. Hạn hán.
-
D. Bão.
Câu 2: Việt Nam có vùng biển rộng lớn với diện tích khoảng:
-
A. 1 triệu km2.
- B. 2 triệu km2.
- C. 1,5 triệu km2.
- D. 2,2 triệu km2.
Câu 3: Tính đến năm 2021, Việt Nam có bao nhiêu đơn vị hành chính cấp huyện trên các đảo và quần đảo?
- A. 12.
-
B. 11.
- C. 9.
- D. 4.
Câu 4: Tỉnh nào sau đây của nước ta có hai huyện đảo?
- A. Quảng Trị.
- B. Quảng Ngãi.
-
C. Quảng Ninh.
- D. Bình Thuận.
Câu 5: Hai quần đảo xa bờ nước ta là:
- A. Lý Sơn, Thổ Chu.
-
B. Hoàng Sa, Trường Sa.
- C. Phú Quý, Nam Du.
- D. Cát Bà, Cô Tô.
Câu 6: Việt Nam có đường bờ biển dài:
- A. 2 890km.
-
B. 3 260km.
- C. 1 260km.
- D. 615km.
Câu 7: Nguồn tài nguyên khoáng sản được coi là vô tận của vùng biển nước ta là:
- A. dầu khí.
- B. cát trắng.
- C. oxit titan.
-
D. muối.
Câu 8: Điều kiện nào sau đây thuận lợi để phát triển du lịch biển đảo ở nước ta?
- A. Nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế.
- B. Có nhiều vùng biển nước sâu, kín gió.
-
C. Có nhiều bãi tắm đẹp, khí hậu tốt.
- D. Có tài nguyên khoáng sản phong phú.
Câu 9: Bờ biển nước ta kéo dài từ:
- A. Móng Cái đến Vũng Tàu.
- B. Vũng Tàu đến Mũi Cà Mau.
- C. Mũi Cà Mau đến Hà Tiên.
-
D. Móng Cái đến Hà Tiên.
Câu 10: Tài nguyên dầu khí phân bố chủ yếu ở vùng thềm lục địa phía nam của khu vực:
- A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
-
B. Đông Nam Bộ.
- C. Bắc Trung Bộ.
- D. Đồng bằng sông Hồng.
Câu 11: Đâu không phải là điều thuận lợi để phát triển giao thông vận tải biển của nước ta?
- A. Nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế.
- B. Có nhiều vùng biển nước sâu, kín gió.
-
C. Có nhiều bãi tắm đẹp, khí hậu tốt.
- D. Có nhiều cửa sông rộng.
Câu 12: Tỉnh Quảng Ninh có các huyện đảo nào sau đây?
-
A. Vân Đồn và Cô Tô.
- B. Cát Hải và Bạch Long Vĩ.
- C. Cồn Cỏ và Cát Hải.
- D. Vân Đồn và Cát Hải.
Câu 13: Đâu không phải là điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của ngành vận tải đường biển của nước ta?
- A. Nằm gần nhiều tuyến đường biển quốc tế quan trọng.
- B. Ven biển có nhiều vũng vịnh rộng, kín gió.
- C. Có nhiều đảo, quần đảo ven bờ.
-
D. Có nhiều bãi triều, đầm phá ven biển
Câu 14: Nhà máy lọc dầu đầu tiên của nước ta được xây dựng ở tỉnh/thành phố nào sau đây?
-
A. Quảng Ngãi.
- B. Thanh Hóa.
- C. Đà Nẵng.
- D. TP. Hồ Chí Minh.
Câu 15: Những tỉnh, thành phố nào của nước ta có 2 huyện đảo?
- A. Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang.
- B. Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang.
- C. Quảng Ninh, Đà Nẵng, Kiên Giang.
-
D. Quảng Ninh, Hải Phòng, Kiên Giang.
Câu 16: Ý nghĩa về mặt an ninh quốc phòng của các đảo và quần đảo là gì?
- A. Cơ sở để khai thác có hiệu quả các nguồn lợi thủy sản.
- B. Hệ thống căn cứ để nước ta tiến ra biển, hội nhập với thế giới.
- C. Tạo việc làm, nâng cao đời sống của người dân vùng đảo.
-
D. Cơ sở để khẳng định chủ quyền nước ta trên vùng biển và thềm lục địa.
Câu 17: Phát biểu nào sau đây không đúng với hoạt động khai thác dầu khí ở nước ta hiện nay?
- A. Khi lọc hóa dầu hoạt động sẽ nâng cao hơn nữa hiệu quả kinh tế của dầu khí.
-
B. Nước ta đã làm chủ hoàn toàn việc thăm dò, không liên doanh với nước ngoài.
- C. Phải hết sức tránh để xảy ra các sự cố môi trường trong các hoạt động dầu khí.
- D. Công tác thăm dò và khai thác dầu khí trên vùng thềm lục địa đã được đẩy mạnh.
Câu 18: Nhận xét nào sau đây không thể hiện rõ sự giảm sút của nguồn lợi thủy hải sản nước ta?
-
A. Sản lượng thủy sản khai thác tăng chậm hơn nuôi trồng.
- B. Một số loài hải sản có nguy cơ tuyệt chủng.
- C. Nhiều loài hải sản đang giảm sút về mức độ tập trung.
- D. Các loài cá quý đánh bắt được có kích thước ngày càng nhỏ.
Câu 19: Phú Quốc hòn đảo du lịch lớn nhất Việt Nam còn được mệnh danh là:
-
A. hòn đảo Ngọc trên vùng biển Tây Nam của Tổ quốc.
- B. hòn đảo Xanh trên vùng biển Tây Nam của Tổ quốc.
- C. hòn đảo Vàng trên vùng biển Đông Nam của Tổ quốc.
- D. hòn đảo Ngọc trên vùng biển Đông Nam của Tổ quốc.
Câu 20: Hệ thống đảo ven bờ của nước ta phân bố tập trung nhất ở vùng biển các tỉnh nào?
- A. Thanh Hóa, Quảng Nam, Bình Định, Cà Mau.
- B. Quảng Bình, Quảng Ngãi, Ninh Thuận, Bình Thuận.
-
C. Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang.
- D. Thái Bình, Nghệ An, Ninh Thuận, Bà Rịa – Vũng Tàu.