Câu 1: Quốc gia đông dân nhất thế giới là:
- A. Mỹ
- B. Nhật
- C. Ấn Độ
-
D. Trung Quốc.
Câu 2: Căn cứ vào hình dáng của tháp tuổi ta không thể biết:
- A. Các độ tuổi của dân số.
- B. Số lượng nam và nữ.
-
C. Số người sinh, tử của một năm.
- D. Số người dưới tuổi lao động.
Câu 3: Trường hợp nào dưới đây sẽ dẫn đến sự tăng nhanh dân số:
- A. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử cao.
- B. Tỉ lệ sinh giảm, tỉ lệ tử giảm.
-
C. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử giảm.
- D. Tỉ lệ tử cao, tỉ lệ sinh giảm.
Câu 4: Sự bùng nổ dân số đang diễn ra ở các châu lục nào dưới đây:
- A. Châu Đại Dương.
- B. Bắc Mĩ.
- C. Châu Âu.
-
D. Nam Mĩ.
Câu 5: Châu lục nào có tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số thấp nhất:
- A. Châu Á.
-
B. Châu Âu.
- C. Châu Phi.
- D. Châu Đại Dương.
Câu 6: Theo em đến năm 2050 dân số thế giới sẽ là bao nhiêu:
- A. 7,9 tỉ người.
-
B. 8,9 tỉ người.
- C. 10 tỉ người.
- D. 12 tỉ người.
Câu 7: Châu lục nào có số dân ít nhất (so với toàn thế giới)?
- A. Châu Á.
- B. Châu Âu.
- C. Châu Phi.
-
D. Châu Đại Dương
Câu 8: Gia tăng dân số tự nhiên phụ thuộc vào:
-
A. Sự tương quan giữa số trẻ sinh ra và số người chết đi trong một năm.
- B. Sự tương quan giữa số trẻ sinh ra và số người từ nơi khác đến trong một năm.
- C. Sự tương quan giữa số trẻ sinh ra và số người chuyển đi trong một năm.
- D. Sự tương quan giữa số người chuyển đi và số người từ nơi khác đến trong một năm.
Câu 9: Gia tăng cơ giới là sự gia tăng dân số do:
- A. Sự tương quan giữa số trẻ sinh ra và số người chết đi.
- B. Sự tương quan giữa số trẻ sinh ra và số người từ nơi khác đến.
- C. Sự tương quan giữa số trẻ sinh ra và số người chuyển đi.
-
D. Sự tương quan giữa số người chuyển đi và số người từ nơi khác đến.
Câu 10: Dân cư phân bố thưa thớt ở những khu vực nào sau đây?
- A. đồng bằng.
- B. các trục giao thông lớn.
- C. ven biển, các con sông lớn.
-
D. hoang mạc, miền núi, hải đảo.
Câu 11: Người ta dựa vào yếu tố nào để phân chia các chủng tộc trên thế giới?
- A. Vóc dáng
- B. Thể lực
- C. Cấu tạo bên trong
-
D. Đặc điểm hình thái.
Câu 12: Trên thế giới có bao nhiêu chủng tộc chính?
- A. Hai
-
B. Ba
- C. Bốn
- D. Năm.
Câu 13: Dân cư thế giới thường tập trung đông đúc ở khu vực địa hình đồng bằng vì:
- A. tập trung nguồn tài nguyên khoáng sản giàu có.
-
B. thuận lợi cho cư trú, giao lưu phát triển kinh tế.
- C. khí hậu mát mẻ, ổn định.
- D. ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.
Câu 14: Châu lục tập trung dân cư đông đúc nhất thế giới là:
- A. châu Âu.
-
B. châu Á.
- C. châu Mĩ.
- D. châu Phi.
Câu 15: Nhân tố nào sau đây tác động đến sự mở rộng phạm vi phân bố dân cư trên Trái Đất?
- A. tài nguyên thiên nhiên.
-
B. tiến bộ khoa học kĩ thuật.
- C. sự gia tăng dân số.
- D. chính sách phân bố dân cư.
Câu 16: Châu lục tập trung nhiều siêu đô thị nhất là:
- A. châu Âu.
-
B. châu Á.
- C. châu Mĩ.
- D. châu Phi.
Câu 17: Đơn vị quần cư nào sau đây không thuộc loại hình quần cư đô thị?
- A. Tổ dân phố
- B. Quận
- C. Thị trấn
-
D. Huyện.
Câu 18: Hậu quả nào sau đây không đúng với tình trạng đô thị hóa tự phát
- A.Ô nhiễm môi trường
- B. Thất nghiệp
- C. Thiếu nhà ở, ách tắc giao thông
-
D. Ngành công nghiệp kém phát triển
Câu 19: Đâu không phải là siêu đô thị thuộc châu Á?
-
A. Cai-rô.
- B. Thiên Tân.
- C. Mum-bai.
- D. Tô-ki-ô.
Câu 20: Hai siêu đô thị đầu tiên trên thế giới là:
- A. Niu-I-oóc và Bắc Kinh.
-
B. Niu-I-oóc và Luân Đôn.
- C. Luân Đôn và Thượng Hải.
- D. Pa-ri và Tô-ki-ô.
Câu 21: Số lượng các siêu đô thị tăng nhanh nhất ở nhóm các nước nào sau đây?
- A. các nước phát triển.
- B. các nước kém phát triển.
-
C. các nước đang phát triển.
- D. các nước xuất khẩu dầu mỏ.
Câu 22: Đâu không phải là đặc điểm của quần cư thành thị?
- A. Phố biến lối sống thành thị.
- B. Mật độ dân số cao.
-
C. Hoạt động kinh tế chủ yếu là dịch vụ du lịch.
- D. Nhà cửa tập trung với mật độ cao.
Câu 23: Ý nào dưới đây thể hiện đúng đặc điểm của quá trình đô thị hóa trên thế giới?
- A. Tỉ lệ người sống ở nông thôn ngày càng tăng.
-
B. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn.
- C. Phổ biến các hoạt động sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp.
- D. Các đô thị đầu tiên mới xuất hiện vào thế kỉ XIX.
Câu 24: Đâu không phải là hậu quả của đô thị hóa tự phát?
- A. Ô nhiễm môi trường.
- B. Ách tắc giao thông đô thị.
- C. Gia tăng tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị.
-
D. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Câu 25: Kiểu môi trường nào sau đây không thuộc đới nóng?
- A. Môi trường xích đạo ẩm.
- B. Môi trường nhiệt đới gió mùa.
- C. Môi trường nhiệt đới.
-
D. Môi trường địa trung hải.
Câu 26: Từ 50B đến 50N là phạm vi phân bố của:
- A. môi trường nhiệt đới.
-
B. môi trường xích đạo ẩm.
- C. môi trường nhiệt đới gió mùa.
- D. môi trường hoang mạc.
Câu 27: Đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm là:
- A. lạnh, khô.
- B. nóng, ẩm.
-
C. khô, nóng.
- D. lạnh, ẩm.
Câu 28: Cảnh quan tiêu biểu của môi trường xích đạo ẩm là:
- A. xa van, cây bụi lá cứng.
- B. rừng lá kim.
-
C. rừng rậm xanh quanh năm.
- D. rừng lá rộng.
Câu 29: Loại rừng nào thường phân bố ở vùng cửa sông, ven biển?
- A. Rừng rậm nhiệt đới
- B. Rừng rậm xanh quanh năm
- C. Rừng thưa và xa van
-
D. Rừng ngập mặn
Câu 30: Đới nóng có giới sinh vật hết sức phong phú và đa dạng, nguyên nhân chủ yếu do:
- A. khí hậu phân hóa đa dạng với nhiều kiểu khác nhau, dẫn đến sự phong phú về sinh vật.
- B. là nơi gặp gỡ của các luồng sinh vật di cư và di lưu đến từ nhiều vùng miền.
- C. do con người mang nhiều loài sinh vật từ nơi khác đến và nhân giống, lai tạo mới.
-
D. khí hậu nóng quanh năm, lượng mưa dồi dào và độ ẩm lớn.
Câu 31: Đới nóng có mấy kiểu môi trường?
- A. 2
- B. 3
-
C. 4
- D. 5
Câu 32: Kiểu môi trường nào có rừng rậm xanh quanh năm, động thực vật phong phú?
-
A. Xích đạo ẩm
- B. Nhiệt đới
- C. Nhiệt đới gió mùa
- D. Hoang mạc
Câu 33: Đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm:
- A. Nóng và ẩm quanh năm
- B. Nắng nóng và mưa nhiều quanh năm
- C. Chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm hơn 10°c
-
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 34: Môi trường nhiệt đới rất thích hợp cho loại cây trồng nào?
- A. Rau quả ôn đới.
-
B. Cây lương thực và cây công nghiệp nhiệt đới.
- C. Cây dược liệu.
- D. Cây công nghiệp có nguồn gốc ôn đới.
Câu 35: Thiên nhiên môi trường nhiệt đới chủ yếu thay đổi theo:
- A. vĩ độ và độ cao địa hình.
- B. đông – tây và theo mùa.
- C. bắc – nam và đông – tây.
-
D. vĩ độ và theo mùa.
Câu 36: Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu của môi trường nhiệt đới?
- A. Nhiệt độ cao quanh năm (trên 200C).
- B. Trong năm có một thời kì khô hạn từ 3-9 tháng.
- C. Có 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh.
-
D. Lượng mưa trung bình năm rất lớn (từ 1500 – 2000mm).
Câu 37: Nguyên nhân hình thành đất feralit có màu đỏ vàng ở môi trường nhiệt đới là do:
- A. Sự rửa trôi của các bazơ dễ tan như Ca+, K, M+.
- B. Sự tích tụ ôxit sắt.
- C. Sự tích tụ ôxit nhôm.
-
D. Sự tích tụ ôxit sắt và ôxit nhôm.
Câu 38: Đi từ vĩ tuyến 50 về phía hai chí tuyến, các thảm thực vật của môi trường nhiệt đới là:
- A. rừng rậm xanh quanh năm, rừng thưa, xavan.
-
B. rừng thưa, xa van, nửa hoang mạc.
- C. xa van, rừng thưa, nửa hoang mạc.
- D. rừng lá rộng, rừng thưa, xavan.
Câu 39: Sự thất thường trong chế độ mưa ở môi trường nhiệt đới gió mùa đã gây ra thiên tai nào sau đây?
- A. động đất, sóng thần.
- B. bão, lốc.
-
C. hạn hán, lũ lụt.
- D. núi lửa.
Câu 40: Thảm thực vật nào sau đây không thuộc môi trường nhiệt đới gió mùa?
- A. rừng cây rụng lá vào mùa khô.
- B. đồng cỏ cao nhiệt đới.
- C. rừng ngập mặn.
-
D. rừng rậm xanh quanh năm.