Câu 1: Trong chế biến thức ăn thuỷ sản, protein thực vật được sử dụng nhiều vì
-
A. để thay thế protein bột cá, giảm giá thành và áp lực khai thác cá tự nhiên.
- B. để giảm giá thành.
- C. protein thực vật tốt hơn protein bột cá.
- D. protein thực vật dễ chế biến và sản xuất hơn protein bột cá.
Câu 2: Vì sao bảo quản thức ăn thuỷ sản, con người bổ sung một số loại enzyme và chế phẩm vi sinh?
- A. để thức ăn không bị các loại côn trùng, chuột ăn.
- B. để thức ăn không bị phân huỷ.
-
C. để ức chế nấm mốc, vi khuẩn vì thức ăn thuỷ sản có nhiều protein nên dễ bị vi sinh vật gây hại.
- D. để tiêu diệt hoàn toàn các vi khuẩn, vi sinh vật có trong thức ăn.
Câu 3: Đâu không phải nhược điểm của protein thực vật?
- A. Độ tiêu hoá thấp.
- B. Chứa các chất kháng dinh dưỡng và độc tố.
-
C. giá thành rẻ.
- D. Không cân đối về amino acid, thiếu lisine và methionine.
Câu 4: Lên men khô đậu nành có lợi ích như thế nào?
- A. Giá thành cao nên hiệu quả cao.
- B. Giá thành thấp nhưng hiệu quả không cao.
-
C. Giàu protein, loại bỏ được các chất kháng protein và kháng dinh dưỡng, dễ hấp thu.
- D. Giàu protein hơn nhưng khó hấp thu, tuy nhiên đã loại bỏ được các chất kháng protein.
Câu 5: Trong quá trình chế biến thức ăn thuỷ sản giàu lysine từ phụ phẩm cá tra, bước thứ hai là
-
A. làm nhỏ nguyên liệu.
- B. thuỷ phân.
- C. xử lí nguyên liệu.
- D. ép viên, sấy khô.
Câu 6: Trong quá trình chế biến thức ăn thuỷ sản giàu lysine từ phụ phẩm cá tra, bước thứ ba là
- A. làm nhỏ nguyên liệu.
-
B. thuỷ phân.
- C. xử lí nguyên liệu.
- D. ép viên, sấy khô.
Câu 7: Bước đầu tiên trong quá trình lên men đậu nành khô làm thức ăn cho động vật thuỷ sản là
-
A. nhân sinh khối vi sinh vật có lợi.
- B. lên men.
- C. đánh giá chế phẩm.
- D. phối trộn.
Câu 8: Bước cuối cùng trong quá trình lên men đậu nành khô làm thức ăn cho động vật thuỷ sản là
- A. nhân sinh khối vi sinh vật có lợi.
- B. lên men.
-
C. làm khô và đóng gói.
- D. phối trộn.
Câu 9: Trong quá trình làm khô và đóng gói chế phẩm men khô đậu nành, ta sấy chế phẩm ở 40oC cho đến khi
- A. độ ẩm đạt 50%.
- B. độ ẩm trên 50%.
- C. độ ẩm 20%.
-
D. độ ẩm 9 - 11%.
Câu 10: Trong công nghiệp chế biến cá tra, các bộ phân không được sử dụng làm thực phẩm (phế phụ phẩm) là
- A. đầu, thịt, da, mỡ.
- B. nội tạng, xương, thịt, da.
- C. xương, da, thịt, đầu.
-
D. đầu, mỡ, da, nội tạng và xương.
Câu 11: Quá trình chế biến thức ăn thuỷ sản giàu lysine từ phế phụ phẩm cá tra gồm mấy bước?
-
A. 5.
- B. 4.
- C. 3.
- D. 2.
Câu 12: Làm thế nào để từ phế phụ phẩm, ta thu được thức ăn thuỷ sản giàu lysine?
- A. Nhiệt phân trong thời gian dài.
-
B. Thuỷ phân phế phụ phẩm bằng các enzyme thích hơp.
- C. Điện phân với hiệu điện thế cao.
- D. Trộn với các hoá chất để xảy ra phản ứng hoá học.
Câu 13: Trong quá trình chế biến thức ăn thuỷ sản giàu lysine từ phụ phẩm cá tra, bước đầu tiên là
- A. làm nhỏ nguyên liệu.
- B. thuỷ phân.
-
C. xử lí nguyên liệu.
- D. ép viên, sấy khô.