Trắc nghiệm Công dân 7 chân trời sáng tạo học kì I (P3)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm công dân 7 chân trời sáng tạo học kì 1 (P3). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: “Đờn ca tài tử” là loại hình nghệ thuật truyền thống của khu vực nào ở Việt Nam?

  • A. Bắc Bộ.
  • B. Tây Nguyên.
  • C. Nam Bộ.
  • D. Tây Bắc.

Câu 2: Tự giác là ... làm việc, học tập, không cần ai nhắc nhở, giám sát, không do áp lực bên ngoài. Trong dấu “…” đó là

  • A. Chủ động.
  • B. Tự ý thức.
  • C. Tự nhận thức.
  • D. Tích cực.

Câu 3: Tích cực, tự giác là

  • A. Chủ động có trách nhiệm, hăng say trong công việc.
  • B. Chỉ làm những việc dễ.
  • C. Có người giám sát, theo dõi thì làm không thì chơi.
  • D. Lười biếng, nạnh hẹ cho người khác.

Câu 4: Người biết quan tâm, cảm thông, chia sẻ sẽ

  • A. bị mọi người xa lánh, khinh rẻ.
  • B. luôn phải chịu thiệt thòi về mình.
  • C. được mọi người yêu mến, kính trọng.
  • D. phải chịu nhiều áp lực trong cuộc sống.

Câu 5: Theo em, điều nào dưới đây không phải là ý nghĩa của việc giữ chữ tín?

  • A. Người giữ chữ tín sẽ có được niềm tin từ người khác.
  • B. Khi giữ chữ tín sẽ nhận được sự hợp tác tích cực từ người khác.
  • C. Việc giữ chữ tín sẽ xây dựng được tinh thần đoàn kết với mọi người.
  • D. Giữ chữ tín sẽ làm cuộc sống bị bó buộc theo khuôn mẫu.

Câu 6: Hành vi không giữ chữ tín 

  • A. Luôn đến hẹn đúng giờ.
  • B. Là ngôi sao hàng đầu thường đến trễ các buổi diễn.
  • C. Luôn hoàn thành nhiệm vụ đúng hẹn.
  • D. Luôn giữ đúng lời hứa với mọi người.

Câu 7: “Những giá trị vật chất, tinh thần mà người dân ở một vùng đất cụ thể tạo ra và được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác” là nội dung của khái niệm nào sau đây?

  • A. Truyền thống quê hương.
  • B. Phong tục tập quán.
  • C. Truyền thống gia đình.
  • D. Nét đẹp bản địa.

Câu 8: Nhận định nào dưới đây đúng khi bàn về sự chia sẻ?

  • A. Chỉ những người giàu có mới có thể chia sẻ.
  • B. Chia sẻ giúp gắn kết mối quan hệ giữa người với người.
  • C. Chia sẻ là đặt mình vào vị trí của người khác để hiểu họ.
  • D. Người biết chia sẻ luôn luôn phải chịu thiệt hơn người khác.

Câu 9: Giữ chữ tín sẽ nhận được điều gì điều gì?

  • A. Nhận được sự tin cậy, tín nhiệm của mọi người.
  • B. Giúp mọi người đoàn kết.
  • C. Giúp mọi người dễ dàng hợp tác với nhau.
  • D. Cả A, B, C.

Câu 10: Truyền thống nào sau đây thể hiện sự kính trọng, biết ơn với những người đã từng dạy dỗ mình?

  • A. Uống nước nhớ nguồn.
  • B. Yêu nước chống ngoại xâm.
  • C. Hiếu thảo.
  • D. Tôn sư trọng đạo.

Câu 11: Một trong những nguyên nhân khách quan dẫn đến tâm lí căng thẳng là

  • A. tâm lí tự ti.
  • B. bạo lực gia đình.
  • C. vấn đề sức khỏe của bản thân.
  • D. sự kì vọng quá lớn của gia đình.

Câu 12: Để cảm thông, quan tâm, chia sẻ với người khác mỗi chúng ta không nên làm điều gì sau đây?

  • A. Luôn mở lòng để trao những quan tâm, chia sẻ đến mọi người.
  • B. Phê phán thói ích kỉ, thờ ơ trước khó khăn, mất mát của người khác.
  • C. Luôn đặt lợi ích của bản thân lên trên sau đó mới quan tâm người khác.
  • D. Quan sát, lắng nghe, đặt mình vào vị trí của người khác, sẵn sàng giúp đỡ họ.

Câu 13: Câu ca dao trên thể hiện điều gì?

"Nói chín thì phải làm mười

Nói mười làm chín kẻ cười người chê."

  • A. Giữ chữ tín.
  • B. Tôn trọng người khác.
  • C. Tự trọng.
  • D. Trách nhiệm.

Câu 14: Nội dung nào dưới đây là tác động tiêu cực của việc căng thẳng tâm lí?

  • A. Suy nhược về thể chất và tinh thần.
  • B. Ảnh hưởng tiêu cực đến các mối quan hệ.
  • C. Kết quả học tập giảm sút.
  • D. Đạt được kết quả cao trong học tập.

Câu 15: Hành động nào dưới đây thể hiện sự quan tâm, cảm thông, chia sẻ?

  • A. Giúp đỡ người khác khi thấy việc đó đem lại lợi ích cho bản thân.
  • B. Tỏ thái độ thờ ơ trước khó khăn, mất mát, nỗi đau của người khác.
  • C. Khích lệ, động viên, an ủi khi bạn bè, người thân gặp khó khăn.
  • D. Lợi dụng hoàn cảnh khó khăn của người khác để trục lợi cho bản thân.

Câu 16: Những hành vi thực hiện đúng vi phạm

(1). Học tập, tìm hiểu về di tích lịch sử - văn hoá.

(2). Đập phá các di sản văn hoá.

(3). Đem nộp cổ vật mình tìm được cho cơ quan có thẩm quyền.

(4). Tố cáo hành vi xâm phạm các di tích lịch sứ - văn hoá.

(5). Lấn chiếm đất trong khu đền thờ, khu di tích.

  • A. (1), (3), (5).
  • B. (1), (3), (4).
  • C. (1), (3), (5).
  • D. (2), (3), (4).

Câu 17: Người biết giữ chữ tín sẽ

  • A. Được mọi người tin tưởng.
  • B. Bị lợi dụng.
  • C. Bị xem thường.
  • D. Không được tin tưởng.

Câu 18: Những việc làm nào dưới đây không góp phần bảo tồn di sản văn hoá?

  • A. Sưu tầm tranh ảnh về di sản văn hoá ở địa phương.
  • B. Mặc trang phục truyền thống dân tộc trong những ngày lễ hội.
  • C. Khắc tên mình lên di tích khi tới tham quan.
  • D. Biểu diễn các khúc dân ca trong những ngày lễ kỉ niệm của trường. Những hành vi dưới đây thực hiện đúng hay vi phạm pháp luật về bảo vệ di sản văn hoá?

Câu 19: Câu thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây nói về sự chia sẻ?

  • A. Chia ngọt sẻ bùi.
  • B. Uống nước nhớ nguồn.
  • C. Con nhà lính, tính nhà quan.
  • D. Thắng không kiêu, bại không nản.

Câu 20: Căng thẳng tâm lí là tình trạng mà con người cảm thấy phải chịu áp lực về

  • A. tinh thần, thể chất.
  • B. tiền bạc.
  • C. gia đình.
  • D. bạn bè.

Câu 21: Trong những hành vi dưới đây, hành vi nào góp phần giữ gìn và phát huy truyền thống quê hương?

  • A. Từ chối tìm hiểu về giá trị của truyền thống quê hương.
  • B. Không quan tâm đến truyền thống quê hương.
  • C. Bảo vệ và phát huy những giá trị tốt đẹp của quê hương.
  • D. Làm xấu hình ảnh quê hương.

Câu 22: Biểu hiện của nhân vật nào dưới đây không thể hiện đức tính tự giác, tích cực trong học tập?

  • A. Mỗi ngày S đều dành 1 giờ để đọc sách, mở mang tri thức.
  • B. Mỗi khi có bài tập khó, Q sẽ nhờ cô giáo hướng dẫn, giảng giải.
  • C. Trong giờ học T luôn tích cực xây dựng bài và làm bài cô giao.
  • D. Mỗi khi làm bài kiểm tra, A thường chép bài của các bạn khác.

Câu 23: Bạn nào dưới đây đã học tập tự giác, tích cực? 

(1). T chỉ chăm học khi sắp đến kì thi.

(2). H luôn nghĩ đến nhiều cách khác nhau để giải một bài toán.

(3). Trong học tập, C luôn đặt câu hỏi “Vì sao?” và cố gắng tìm cách để trả lời câu hỏi đó nên bạn hiểu các vấn đề rất sâu sắc.

(4). P chỉ làm các bài tập theo những điều thầy, cô giáo đã hướng dẫn.

(5). M luôn đưa ra nhiều cách giúp đỡ các bạn học yếu trong lớp và những bạn đó đã tiến bộ rõ rệt trong học tập.

  • A. (1), (3), (4).
  • B. (3), (4), (5).
  • C. (1), (2), (3).
  • D. (2), (3), (5).

Câu 24: Nội dung nào dưới đây là cách ứng phó tích cực khi bị căng thẳng?

  • A. đối mặt và suy nghĩ tích cực.
  • B. vấn đề thể chất, tập trung vào hơi thở.
  • C. yêu thương bản thân.
  • D. Tất cả các phương án đều đúng.

Câu 25: Làm thế nào để có tính tích cực, tự giác?

  • A. Phải có ước mơ.
  • B. Phai quyết tâm thực hiện kế hoạch đã định.
  • C. Nhiệt tình tham gia cá hoạt động tập thể, hoạt động xã hội.
  • D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Câu 26: Truyền thống nào sau đây thể hiện sự đáp nghĩa, biết ơn với công lao nuôi nấng, dạy dỗ của ông bà, cha mẹ?

  • A. Hiếu thảo.
  • B. Yêu nước.
  • C. Dũng cảm.
  • D. Trung thực.

Câu 27: Hát xoan, hát quan họ thuộc loại di sản văn hóa nào?

  • A. Di sản văn hóa vật thể.
  • B. Di sản văn hóa phi vật thể.
  • C. Di tích lịch sử.
  • D. Danh lam thắng cảnh.

Câu 28: Em đồng tình với những cách ứng phó với tâm lí căng thẳng nào dưới đây?

(1). Xem TV, xem phim liên tục.

(2). Dành nhiều thời gian chơi điện tử.

(3). Đi bộ, chạy bộ, đạp xe.

(4). Đọc sách, nghe nhạc nhẹ nhàng.

(5). Hút thuốc, uống rượu, bia.

(6). Tìm kiếm sự giúp đỡ từ những người đáng tin cậy, có kiến thức.

(7). Không tham gia các hoạt động tập thể.

(8). Đến nơi có không gian thoáng đãng, nhiều cây xanh.

  • A. (1), (4), (6), (7).
  • B. (3), (5), (6), (8).
  • C. (2), (4), (6), (8).
  • D. (3), (4), (6), (8).

Câu 29: Tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và hoạt động xã hội là

  • A. tích cực dọn vệ sinh nơi công cộng.
  • B. Trời mưa nên không đến sinh hoạt đội.
  • C. Ở nhà viện lí do bị ốm để không đi lao động với lớp.
  • D. Tham gia cắm trại chỉ đến cho có chứ không tích cực.

Câu 30: Người biết quan tâm, cảm thông, chia sẻ là những người

  • A. luôn đặt lợi ích của bản thân lên vị trí hàng đầu.
  • B. thường xuyên gây gổ, đánh nhau với mọi người.
  • C. bất chấp làm mọi việc để đạt được mục đích của bản thân.
  • D. thường xuyên động viên, an ủi người khác khi họ gặp khó khăn.

Câu 31: Di sản văn hóa vật thể và phi vật thể hay còn được gọi là?

  • A. Di sản văn hóa vật chất và tinh thần.
  • B. Di sản văn hóa vô hình và hữu hình.
  • C. Di sản văn hóa trừu tượng và phi trừu tượng.
  • D. Di sản văn hóa đếm được và không đếm được.

Câu 32: Nội dung nào dưới đây là biểu hiện của học tập tự giác, tích cực?

  • A. Xác định đúng mục đích học tập.
  • B. Không làm bài tập về nhà.
  • C. Không chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
  • D. Thường xuyên nghỉ học để đi chơi.

Câu 33: Những sản phẩm tinh thần có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học được gọi là

  • A. di tích lịch sử - văn hóa.
  • B. di sản văn hóa vật thể.
  • C. di sản văn hóa phi vật thể.
  • D. danh lam thắng cảnh.

Câu 34: Phương án nào dưới đây không phải là truyền thống tốt đẹp quê hương?

  • A. Yêu nước.
  • B. Hà tiện, ích kỉ.
  • C. Làm đồ thủ công mĩ nghệ.
  • D. Cần cù lao động.

Câu 35: Thành cổ Quảng Trị, ngã ba Đồng Lộc, hoàng thành Thăng Long thuộc loại di sản văn hóa nào?

  • A. Di sản văn hóa vật thể.
  • B. Di sản văn hóa phi vật thể.
  • C. Di tích lịch sử.
  • D. Danh lam thắng cảnh.

Câu 36: Câu tục ngữ, thành ngữ nào dưới đây nói đến sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ?

(1). Thương người như thể thương thân

(2). Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ

(3). Chị ngã em nâng

(4). Yêu nhau lắm, cắn nhau đau

(5). Chia ngọt sẻ bùi

(6). Nhường cơm sẻ áo

(7). Yêu nên tốt, ghét nên xấu

  • A. (1), (2), (3), (4), (6).
  • B. (1), (7), (3), (5), (6).
  • C. (1), (2), (3), (5), (6). 
  • D. (1), (2), (4), (5), (7). 

Câu 37: Di sản văn hóa vật thể bao gồm?

  • A. Di tích lịch sử - văn hóa và tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Danh lam thắng cảnh và tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
  • D. Di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh.

Câu 38: Phương án nào dưới đây là truyền thống tốt đẹp của quê hương?

  • A. Yêu nước, đoàn kết, kiên cường.
  • B. Dũng cảm, ích kỉ, bất khuất.
  • C. Cần cù lao động, hà tiện, ích kỉ.
  • D. Lười biếng, kiên cường, vị tha.

Câu 39: Nhận định nào dưới đây không đúng khi bàn về tự giác, tích cực trong học tập?

  • A. Người tự giác, tích cực thường sẽ thành công trong cuộc sống.
  • B. Tự giác, tích cực trong học tập giúp chúng ta chủ động, sáng tạo.
  • C. Tự giác, tích cực trong học tập giúp chúng ta không ngừng tiến bộ.
  • D. Chỉ những người yếu kém mới cần tích cực, tự giác trong công việc.

Câu 40: Ông K muốn truyền lại bí quyết làm bánh tráng ngon cho anh T là cháu mình để mai sau có cơ hội phát huy, phát triển, tuy nhiên bố mẹ của anh T lại ngăn cản vì muốn con sau này học ngành nghề tốt hơn thay vì phát huy nghề truyền thống. Trong trường hợp này việc làm của bố mẹ anh T thể hiện

  • A. có ý thức phát huy nghề truyền thống.
  • B. không có ý thức phát huy nghề truyền thống.
  • C. lối sống theo hướng hiện đại.
  • D. tầm nhìn xa trông rộng.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm công dân 7 chân trời sáng tạo, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm công dân 7 chân trời sáng tạo chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 7.

Xem Thêm

Lớp 7 | Để học tốt Lớp 7 | Giải bài tập Lớp 7

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 7, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 7 giúp bạn học tốt hơn.