ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 4. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THỦY SẢN
1. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC
Hãy hoàn thành sơ đồ theo mẫu dưới đây:
Giải rút gọn:
-
Vai trò và triển vọng của thủy sản
- Vai trò:
+ Cung cấp thực phẩm.
+ Cung cấp nguyên liệu.
+ Phát triển kinh tế, tạo việc làm và thu nhập cho hàng triệu lao động.
+ Khẳng định chủ quyền biển đảo, đảm bảo an ninh quốc phòng.
- Triển vọng:
+ Phát triển thành ngành kinh tế quan trọng.
+ Phát triển mạnh để đưa nước ta thành trung tâm chế biến thuỷ sản sâu.
+ Cơ cấu các ngành kinh tế nông nghiệp và kinh tế biển.
+ Đảm bảo an sinh xã hội, làng cá xanh, sạch, đẹp, văn minh.
+ Đảm bảo cho lao động thuỷ sản.
+ Góp phần đảm bảo quốc phòng
+ Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ cao.
- Xu thế phát triển:
+ Phát triển thuỷ sản bền vững gắn với bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản.
+ Khai thác thuỷ sản bền vững.
+ Khai thác thuỷ sản tuân thủ các quy tắc ứng xử nghề cá.
+ Mở rộng đối tượng nuôi trồng thuỷ sản có giá trị, khuyến khích phát triển nuôi trồng.
+ Phát triển các công nghệ nuôi thuỷ sản thông mình.
+ Phát triển các sản phẩm thuỷ sản được chứng nhận thực hành nuôi tốt
+ Tổ chức sản xuất thuỷ sản tuần hoàn theo chuỗi giá trị sản phẩm giúp giảm thiểu thất thoát, sử dụng hiệu quả nguồn nguyên liệu từ đó giảm giá thành sản xuất.
- Yêu cầu cơ bản của người lao động:
+ Có sức khoẻ tốt, có trách nhiệm cao trong công việc.
+ Có kiến thức, kĩ năng cơ bản.
+ Tuân thủ an toàn lao động.
+ Yêu thiên nhiên, yêu thích sinh vật, yêu lao động.
b. Nhóm thủy sản và phương thức nuôi:
- Phân loại nhóm thủy sản:
+ nguồn gốc
+ đặc tính sinh học
- Phương thức nuôi:
+ Nuôi quảng canh
+ Nuôi bán thâm canh
+ Nuôi thâm canh
2. LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
Câu 1: Vai trò nào của thuỷ sản là quan trọng nhất? Vì sao?
Giải rút gọn:
Cung cấp thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. Vì:
+ Cung cấp nguồn protein chất lượng cao và vitamin thiết yếu, góp phần đảm bảo an ninh lương thực quốc gia, đặc biệt quan trọng trong bối cảnh dân số gia tăng.
+ Góp phần đa dạng hóa nguồn thực phẩm, đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng ngày càng cao của người dân.
Câu 2: Hãy phân tích xu hướng phát triển thuỷ sản ở Việt Nam và trên thế giới.
Giải rút gọn:
- Phát triển thuỷ sản bền vững gắn với bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản. Mớ rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động của các khu bảo tồn biển.
- Khai thác thuỷ sản bền vững
- Khai thác thuỷ sản tuân thủ các quy tắc ứng xử nghề cá
- Mở rộng đối tượng nuôi trồng thuỷ sản có giá trị, khuyến khích phát triển nuôi trồng vì tảo, rong biển giúp cung cấp đa dạng nguồn nguyên liệu đặc biệt cho ngành dược mĩ phẩm.
- Phát triển các công nghệ nuôi thuỷ sản thông mình, nuôi thuỷ sản an toàn thực phẩm, thân thiện với môi trường
- Phát triển các sản phẩm thuỷ sản được chứng nhận thực hành nuôi tốt như VietGAP, GlobalGAP,...
- Tổ chức sản xuất thuỷ sản tuần hoàn theo chuỗi giá trị sản phẩm giúp giảm thiểu thất thoát, sử dụng hiệu quả nguồn nguyên liệu.
Câu 3: Hãy kể tên và nêu đặc điểm của những ngành nghề thuỷ sản có ở địa phương em.
Giải rút gọn:
Địa phương: Cà Mau.
- Ngành nghề thuỷ sản:
+ Nuôi trồng thuỷ sản:
-
Nuôi tôm sú: Diện tích lớn, tập trung ở các huyện ven biển.
-
Nuôi cua: Cua Cà Mau
-
Nuôi cá: Cá tra, basa, cá lóc,...
+ Khai thác thuỷ sản:
-
Khai thác hải sản ven bờ: Tôm, cua, cá, mực,...
-
Khai thác hải sản xa bờ: Cá ngừ đại dương, cá thu,...
- Đặc điểm của ngành nghề thuỷ sản:
+ Nuôi trồng thuỷ sản:
-
Phát triển mạnh mẽ, ứng dụng nhiều kỹ thuật tiên tiến.
-
Sản lượng cao, đóng góp lớn cho kinh tế địa phương.
-
Gặp nhiều rủi ro do dịch bệnh, biến đổi khí hậu.
+ Khai thác thuỷ sản:
-
Tận dụng lợi thế về vị trí địa lý, nguồn lợi hải sản phong phú.
-
Cung cấp nguồn thực phẩm dồi dào
Câu 4: Dựa theo đặc điểm cấu tạo, hãy sắp xếp các loài sau theo mẫu Bảng 1: cá mè, tôm càng xanh, cua biển, vẹm xanh, rong mứt, trai ngọc, ốc hương, cả vược, cá trôi, ếch, rong sụn, rùa biển, cá sấu, rong câu chỉ vàng, tôm hùm
Giải rút gọn:
Nhóm cá Nhóm giáp xác Nhóm nhuyễn thể Nhóm bò sát, lưỡng cư Nhóm rong biển Cá mè Tôm càng xanh Vẹm xanh ếch Rong mứt Cá vược Cua biển Trai ngọc Rùa biển Rong câu chỉ vàng Cá trôi Tôm hùm ốc hương Cá sấu Rong sụn
Câu 5: Dựa theo đặc điểm môi trường sống, hãy sắp xếp các loài sau theo mẫu Bảng 2: cá rô phi, tôm càng xanh, cá tầm, ốc hương, cá song, cá hồi vân, tôm hùm.
Giải rút gọn:
Nhóm nước lạnh Nhóm nước ấm Nhóm nước ngọt Nhóm nước mặn, lợ Cá hồi vân Tôm càng xanh Cá rô phi Ốc hương Cá tầm Tôm hùm Cá song
Câu 6: Nêu đặc điểm của một số phương thức nuôi trồng thuỷ sản phổ biến theo mẫu Bảng 3.
Giải rút gọn:
Phương thức nuôi Nguồn giống Thức ăn Mức độ trang bị kĩ thuật Nuôi trồng thủy sản quảng canh giống có chất lượng tốt Thức ăn tự nhiên Thấp Nuôi trồng thủy sản bán thâm canh giống có chất lượng tốt Thức ăn tự nhiên và thủy sản Trung bình Nuôi trồng thủy sản thâm canh giống có chất lượng tốt Thức ăn thủy sản Cao