Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm từ đồng nghĩa sau

Câu 5: (Trang 116 - SGK Ngữ văn 7 tập 1) Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm từ đồng nghĩa sau đây:

  • ăn, xơi, chén;
  • cho, tặng, biếu;
  • yếu đuối, yếu ớt;
  • xinh, đẹp;
  • tu, nhấp, nốc.

Bài Làm:

Ăn, chén, xơi.

  • Giống nhau: đều diễn tả hành động đưa thức ăn vào cơ thể.
  • Khác nhau:
    • Ăn: nghĩa bình thường, dùng được nhiều trong văn cảnh.
    • Xơi: thường dùng trong lời mời nhiều hơn
    • Chén: sắc thái suồng sã, thân mật.

Cho, tặng, biếu

  • Giống nhau: đều có ý trao cho ai một vật gì đấy.
  • Khác nhau: 
    • Cho: sắc thái biểu cảm bình thường, thân mật, là thái độ của người cao hơn đối với người thấp hơn.
    • Tặng: thể hiện sự long trọng, có ý nghĩa cao quý,
    • Biếu: thể hiện sự tôn trọng của người dưới với người trên

Yếu đuối, yếu ớt:

  • Giống nhau: có ý nghĩa diễn tả sức lực kém dưới mức bình thường.
  • Khác nhau:
    • Yếu đuối: trạng thái thiếu sức lực, khó có thể chịu đựng được khó khăn, thử thách.
    • Yếu ớt: yếu đến mức sức lực, khó có thể làm được việc gì

Xinh, đẹp

  • Giống nhau: nói về hình thức hoặc phẩm chất đem lại sự hứng thú cho người ta ưa nhìn ngắm hoặc thán phục.
  • Khác nhau:
    • Xinh: có những nét đáng yêu làm người ta chú ý.
    • Đẹp: đạt đến sự hoàn hảo, không chỉ dùng bình phẩm về hình thức, được xem là toàn diện hơn xinh.

Tu, nhấp, nốc

  • Giống nhau: chỉ hành động đưa nước vào cơ thể (uống một thứ gì đó)
  • Khác nhau:
    • Tu: uống nhanh, nhiều và liền một mạch.
    • Nhấp: uống từ từ, chậm rãi, từng ít một
    • Nốc: uống nhiều và hết ngay tức khắc một cách thô tục.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Soạn văn bài: Từ đồng nghĩa

Câu 1: (Trang 115 - SGK Ngữ văn 7 tập 1) Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau:
Gan dạ 
Nhà thơ  
Mổ xẻ   
Của cải  
Nước ngoài  
Chó biển   
Đòi hỏi   
Năm học  
Loài người  
Thay mặt  

Xem lời giải

Câu 2: (Trang 115 - SGK Ngữ văn 7 tập 1)  Tìm từ gốc Ấn – Âu đồng nghĩa với các từ sau đây.
Máy thu thanh
Xe hơi  
Sinh tố 
Dương cầm 

Xem lời giải

Câu 3: (Trang 115 - SGK Ngữ văn 7 tập 1) Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân.

Xem lời giải

Câu 4: (Trang 115 - SGK Ngữ văn 7 tập 1) Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong các câu sau.

  • Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi.
  • Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về.
  • Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu.
  • Anh đừng làm như thế người ta nói cho đấy.
  • Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi.

Xem lời giải

Câu 6: (Trang 116 - SGK Ngữ văn 7 tập 1) Chọn từ thích hợp điền vào các câu dưới đây:
a. thành tích, thành quả

Thế hệ mai sau sẽ được hưởng ... của công cuộc đổi mới hôm hay.
 Trường ta đã lập nhiều ... để chào mừng ngày Quốc khánh mồng 2 tháng 9.

b. ngoan cường, ngoan cố
Bọn địch ... chống cự đã bị quân ta tiêu diệt.
Ông đã ... giữ vững khí tiết cách mạng.
c. nhiệm vụ, nghĩa vụ
Lao động là ... thiêng liêng, là nguồn sống, nguồn hạnh phúc của mỗi người.
Thầy hiệu trưởng đã giao ... cụ thể cho lớp em trong đợt tuyên truyền phòng chống ma tuý.
d. giữ gìn, bảo vệ
Em Thuý luôn luôn ... quần áo sạch sẽ.
... Tổ quốc là sứ mệnh của quân đội.

Xem lời giải

Câu 7: (Trang 116 - SGK Ngữ văn 7 tập 1) Trong các từ đồng nghĩa và các cặp câu sau, câu nào có thể dùng hai từ đồng nghĩa để thay thế nhau, câu nào chỉ có thể dùng một trong hai từ đồng nghĩa đó?
a. đối xử, đối đãi
Nó ... tử tế với mọi người xung quanh nên ai cũng mến nó.
Mọi người đều bất bình trước thái độ ... của nó đối với trẻ em.
b. trọng đại, to lớn
Cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa ... đối với vận mệnh dân tộc.
Ông ta thân hình ... như hộ pháp.

Xem lời giải

Câu 8: (Trang 116 - SGK Ngữ văn 7 tập 1)  Đặt câu với mỗi từ: bình thường, tầm thường, kết quả, hậu quả

Xem lời giải

Câu 9: (Trang 116 - SGK Ngữ văn 7 tập 1)Phát hiện các từ dùng sai và thay thế bằng từ khác cho đúng.

  • Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra thành quả để con cháu đời sau hưởng lạc.
  • Trong xã hội ta, không ít người sống ích kỉ, không giúp đỡ bao che cho người khác.
  • Câu tục ngữ "Ăn quả nhớ kẻ trồng cây" đã giảng dạy cho chúng ta lòng biết ơn đối với thế hệ cha anh.
  • Phòng tranh có trình bày nhiều bức tranh của các hoạ sĩ nổi tiếng.

Xem lời giải

Viết một đoạn văn ngắn về chủ đề về nhà trường, có sử dụng các từ đồng nghĩa. 

Xem lời giải

Phần tham khảo mở rộng

Câu 1: Viết đoạn văn có sử dụng từ đồng nghĩa chủ đề gia đình

Xem lời giải

Câu 2: Viết đoạn văn chủ đề tình bạn có sử dụng từ đồng nghĩa và gạch chân dưới những từ đó

Xem lời giải

Phần tham khảo mở rộng

Câu 1: Trình bày những nội dung chính trong bài: "Từ đồng nghĩa". Bài học nằm trong chương trình ngữ văn 7 tập 1

Xem lời giải

Xem thêm các bài Soạn văn 7 tập 1, hay khác:

Xem thêm các bài Soạn văn 7 tập 1 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 7 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 7 | Để học tốt Lớp 7 | Giải bài tập Lớp 7

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 7, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 7 giúp bạn học tốt hơn.