Kể tên các loại gió chính trên bề mặt Trái Đất. Trình bày đặc điểm của các loại gió này.

II. Gió

1. Các loại gió chính trên Trái Đất

Câu 3. Dựa vào hình 9.1 và thông tín trong bài, em hãy:

Giải bài 9 Khí áp và gió

- Kể tên các loại gió chính trên bề mặt Trái Đất.

- Trình bày đặc điểm của các loại gió này.

Câu 4. Dựa vào hình 9.2 và thông tin trong bài, em hãy:

Giải bài 9 Khí áp và gió

- Trình bày điều kiện hình thành gió biển và gió đất.

- Mô tả hoạt động và đặc điểm của gió biển và gió đất.

Bài Làm:

Câu 3. Các loại gió chính trên bề mặt Trái Đất:

1. Gió đông cực:

  • Thời gian: Thổi quanh năm từ áp cao cực về áp thấp ôn đới. 
  • Hướng gió: gió thổi theo hướng đông bắc ở bán cầu Bắc, hướng đông nam ở bán cầu Nam do ảnh hưởng của lực Cô-ri-ô-lít (Coriolis),
  • Tính chất: lạnh và khô, thường gây ra những đợt sóng lạnh ở khu vực ôn đới vào mùa đông.

2. Gió Tây ôn đới:

  • Thời gian: thổi quanh năm từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp ôn đới.
  • Hướng gió: thổi theo hướng tây nam ở bán cầu Bắc và hướng tây bắc ở bán cầu Nam. 
  • Tính chất: độ ẩm cao, thường gây mưa phùn và mưa nhỏ.

3. Gió Mậu dịch (Tín phong):

  • Thời gian: thổi đều đặn quanh năm từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp xích đạo.
  • Hướng gió: thổi theo hướng đông bắc ở bán cầu Bắc và hướng đông nam ở bán cầu Nam.
  • Tính chất: khô.

4. Gió mùa:

  • Thời gian: thổi theo mùa, gồm có gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ.
  • Hướng gió: thổi ở 2 mùa trong năm ngược chiều nhau. 
  • Nguyên nhân hình thành: do sự hấp thụ và toả nhiệt không đều giữa lục địa và đại dương theo mùa.
  • Tính chất: ẩm và gây mưa lớn, gió mùa mùa đông thường lạnh và khô.

Câu 4. 

* Điều kiện hình thành gió biển và gió đất:

 - Gió biển: Ban ngày ở lục địa, ven bờ đất hấp thụ nhiệt nhanh, nóng hơn mặt nước biển, nên hình thành áp thấp; nước biển hấp thụ nhiệt chậm nên mát hơn, hình thành cao áp.

 - Gió đất: Ban đêm, đất liền toả nhiệt nhanh mát hơn, hình thành cao áp ở vùng đất liền; còn vùng nước biển ven bờ toả nhiệt chậm, nên hình thành áp thấp.

* Hoạt động và đặc điểm của gió biển và gió đất:

 - Gió biển:

  • Hoạt động: Gió thổi từ cao áp (vùng biển) vào tới áp thấp (đất liền) gọi là gió biển.
  • Đặc điểm: Ẩm, mang nhiều hơi nước, mát mẻ.

 - Gió đất:

  • Hoạt động: Gió thổi từ áp cao (đất liền) tới áp thấp (vùng biển) nên gọi là gió đất.
  • Đặc điểm: Khô nóng, ít hơi nước.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải bài 9 Khí áp và gió

Câu 5. Dựa vào hình 9.3 và thông tin trong bài, em hãy:

Giải bài 9 Khí áp và gió

- Trình bày hiện tượng phơn (gió phơn) và cho biết nguyên nhân hình thành hiện tượng này.

- Nêu sự khác nhau về nhiệt độ, không khí và lượng mưa ở sườn đón gió và sườn khuất gió.

Câu 6. Dựa vào hình 9.4 và thông tin trong bài, em hãy trình bày đặc điểm và hoạt động của gió thung lũng và gió núi.

Giải bài 9 Khí áp và gió

Xem lời giải

Luyện tập

Câu 1. Hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau của gió biển - gió đất và gió mùa.

Câu 2. Kể tên một số khu vực có chế độ gió mùa phổ biến trên Trái Đất. Trình bày nguyên nhân hình thành và đặc điểm của gió mùa.

Xem lời giải

Vận dụng

Em hãy lựa chọn và viết một đoạn văn ngắn tìm hiểu một loại gió địa phương ở Việt Nam theo gợi ý sau: phân bố, nguyên nhân hình thành, đặc điểm của gió.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải Địa lí 10 chân trời sáng tạo, hay khác:

Xem thêm các bài Giải Địa lí 10 chân trời sáng tạo được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập