A. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
1. Phép trừ và phép chia hai số tự nhiên
Phép trừ: a (số bị trừ) - b (số trừ) = c (hiệu số)
Điều kiện để thực hiện được phép trừ là số bị trừ luôn lớn hơn hoặc bằng số trừ.
Ví dụ: 6 - 4 = 2. 6 là số bị trừ, 4 là số trừ, 2 là hiệu số.
Phép chia: a (số bị chia) = b (số chia).c (thương) + d (số dư).
Trong phép chia hết thì d = 0: a (số bị chia) : b (số chia) = c (thương)
Ví dụ: 8 : 2 = 4. 8 là số bị chia, 2 là số chia, 4 là thương, số dư bằng 0.
2. Tính chất của phép trừ và phép chia
- a.(b - c) = a.b - a.c
Ví dụ: 2.(5 - 2) = 2.5 - 2.2 = 10 - 4 = 6
- (a + b) : c = a : c + b : c
Ví dụ: (4 + 6) : 2 = 4 : 2 + 6 : 2 = 2 + 3 = 5
- (a - b) : c = a : c - b : c
Ví dụ: (6 - 4) : 2 = 6 : 2 - 4: 2 = 3 - 2 = 1
- (a + b) - c = a + (b - c)
Ví dụ: (12 + 17 ) - 7 = 12 + (17 - 7) = 12 + 10 = 22
- (a - b) - c = a - (b + c)
Ví dụ: (55 - 19) - 21 = 55 - (19 + 21) = 55 - 40 = 10
- a - (b - c) = (a - b) + c
Ví dụ: 57 - (17 - 9) = (57 - 17) + 9 = 40 + 9 = 49
- a + (b - c) = a + b - c
Ví dụ: 37 + (13 - 10) = 37 + 13 - 10 = 50 - 10 = 40
B. Bài tập & Lời giải
1. Một phép trừ có tổng số bị trừ và số trừ là 102. Tổng của số bị trừ và hiệu là 153. Tìm số bị trừ và số trừ.
2. Một phép chia có số chia là 12 và dư là 9. Tổng của số bị chia và thương bằng 113. Tìm số bị chia và thương.
Xem lời giải
3. Áp dụng tính chất của phép trừ và phép chia tính nhanh:
a. (267 + 860) - (263 + 864)
b. (3158 - 1453) - (3172 - 1473)
c. (23.35 + 35.37) : 60
d. (257.139 - 257.39) : 100
4. Một trường THCS có 530 học sinh lớp 6. Trường có 15 phòng học dành cho lớp 6, mỗi phòng chứa 35 học sinh.
a. Hỏi nhà trường có thể phân đủ số học sinh lớp 6 không?
b. Phương án thay đổi như thế nào để tất cả học sinh lớp 6 đều được học tại trường.